Quan sát và mô tả các cơ quan của cá chép
Quan sát và mô tả các cơ quan của cá chép
I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG
1.Tiêu hóa -Ống tiêu hóa gồm: miệng - dạ dày - ruột - hậu môn -Tuyến tiêu hóa gồm: gan - mật - tuyến ruột -Bóng hơi giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng 2.Tuần hoàn và hô hấp a)Hô hấp: -Cá chép hô hấp bằng mang b)Tuần hoàn: -Hệ tuần hoàn gồm tim và các mạch. Tim cá có 2 ngăn là: tâm nhĩvà tâm thất, nối vối các mạch tạo thành 1 vòng tuần hoàn kín -Khi tâm thất co tống máu vào động mạch chủ bụng từ đó chuyển qua các mao mạch mang, ở đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu oxi, theo động mạch chủ lưng đến các mao mạch ở các cơ quan cung cấp oxi và các chất dinh dưỡng cho các cơ quan hoạt động. Máu từ các cơ quan theo tĩnh mạch bụng trở về tâm nhĩ. Khi tâm nhĩ co dồn mấu sang tâm thất và cứ như vậy máu được vận chuyển trong một vòng kín 3.Bài tiết: -Thận nằm giữa 2 bên cột sống, thận cá thuộc thận giữa, còn đơn giản -Chức năng lọc máu và thải các chất không cần thiết ra ngoài II.THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN -Hệ thần kinh của cá chép hình ống, nằm ở phía lưng gồm: bộ não, tủy sống, các dây thần kinh và hành khứu giác -Cấu tạo não cá: +Não trước: kém phát triển +Não trung gian +Não giữa: lớn, trung khu thị giác +Hành tủy: điều khiển nội quan +Tiểu não: phát triển, phối hợp cử động phức tạp -Giác quan: +Mắt: không có mí nên chỉ nhìn gần +Mũi: đánh hơi tìm mồi +Cơ quan đường bên nhận biết áp lực tốc độ dòng nướcMỗi bên cá có bao nhiêu xương mang?
Có 5 đôi cung mang, mỗi cung mang có 5 loại xương : xương gốc mang, xương dưới mang (hai), xương góc mang (hai), xương trên mang và xương hầu mang (hai)
Có 5 đôi cung mang, mỗi cung mang có 5 loại xương : xương gốc mang, xương dưới mang (hai), xương góc mang (hai), xương trên mang và xương hầu mang (hai)
5 đôi cung mang , mỗi cung mang có 5 loại xương : xương gốc mang , xương dưới mang , xương góc mang xương trên mang và sương hầu mang
diền các thành phần của hệ tiêu hóa và chức năng của cá chép vào bảng sau:
tên theo thứ tự hệ tiêu hóa | chức năng |
1...... | |
2..... | |
3....... | |
4.... | |
5... | |
6..... |
Cho mình hoi
Bóng hơi dẹp hay phồng liên quan đến sự chìm nổi cuả cá
Trả lời giúp mình
Bóng hơi phồng to giúp cá nổi lên (A).
Bóng hơi thu nhỏ giúp cá chìm sâu ở dưới nước (B).
Bóng hơi phồng to , thể tích của cá tăng > khối lượng riêng của cá giảm và nhỏ hơn khối lượng riêng của nước > cá nổi. Đồng thời khi thể tích của cá tăng > mưc nước trong bình dâng lên.
Bóng hơi xẹp xuống, thể tích của cá giảm > khối lượng riêng của cá tăng, lớn hơn khối lượng riêng của nước > cá chìm, đồng thời thể tích của cá giảm > mực nước trong bình hạ xuống
Bóng hơi phồng to giúp cá nổi lên (A).
Bóng hơi thu nhỏ giúp cá chìm sâu ở dưới nước (B).
Bóng hơi phồng to , thể tích của cá tăng > khối lượng riêng của cá giảm và nhỏ hơn khối lượng riêng của nước > cá nổi. Đồng thời khi thể tích của cá tăng > mưc nước trong bình dâng lên.
Bóng hơi xẹp xuống, thể tích của cá giảm > khối lượng riêng của cá tăng, lớn hơn khối lượng riêng của nước > cá chìm, đồng thời thể tích của cá giảm > mực nước trong bình hạ xuống
Khi bóng hơi chứa khí, thể tích cá lớn nên sẽ chìm.
Khi bóng hơi ko chứa khí, thể tích cá giảm nên nổi lên.
hãy tìm hiểu và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nhiệm ở hình 33.4 sgk sinh học lớp 7 và hãy thử đặt tên cho thí nhiệm đó
Giải thích hiện tượng xảy ra ở bình A và bình B (hình 33.4 trang 109 SGK): ở bình A khi cá ngoi lên thế tích cá tăng (do bóng hơi to ra) làm mực nước trong bình A dâng lên chiều cao hi. ơ bình B khi cá lặn xuống đáy thể tích cá giảm (do bóng hơi xẹp lại) làm mực nước trong bình B hạ xuống chiều cao h2.
Như vậy, thí nghiệm này là thí nghiệm “Vai trò của bóng hơi ở cá”.
Giải thích hiện tượng xảy ra ở bình A và bình B (hình 33.4 trang 109 SGK): ở bình A khi cá ngoi lên thế tích cá tăng (do bóng hơi to ra) làm mực nước trong bình A dâng lên chiều cao hi. ơ bình B khi cá lặn xuống đáy thể tích cá giảm (do bóng hơi xẹp lại) làm mực nước trong bình B hạ xuống chiều cao h2.
Như vậy, thí nghiệm này là thí nghiệm “Vai trò của bóng hơi ở cá”.
Giải thích hiện tượng xảy ra ở bình A và bình B (hình 33.4 trang 109 SGK): ở bình A khi cá ngoi lên thế tích cá tăng (do bóng hơi to ra) làm mực nước trong bình A dâng lên chiều cao hi. ơ bình B khi cá lặn xuống đáy thể tích cá giảm (do bóng hơi xẹp lại) làm mực nước trong bình B hạ xuống chiều cao h2.
Như vậy, thí nghiệm này là thí nghiệm “Vai trò của bóng hơi ở cá”.
dựa vào kết quả quan sát trên mẫu mổ trong bài 32(sgk sinh), nêu rõ các thành phần của hệ tiêu hóa mà em biết và thử xác định chức năng của mỗi phần.
Em hãy điền các thành phần của hệ tiêu hóa và chức năng của mỗi phần vào bảng sau : (sbt sinh lớp 7, trang 75 ,bài 33 , mục 1)
1. Các bộ phận của hệ tiêu hóa:
- Ống tiêu hóa: Miệng -> Hầu -> Thực quản -> Dạ dày -> Ruột -> Hậu môn
- Tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến mật, tuyến ruột, tuyến tụy
2. Chức năng:
- Miệng: Cắn, xé, nghiền nát thức ăn
- Hầu: Chuyển thức ăn xuống thục quản
- Thực quản: Chuyển thức ăn xuống dạ dày
- Dạ dày: Co bóp, nghiền nhuyễn thức ăn
- Ruột: Tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng
- Gan: Tiết ra dịch mật
- Túi mật: Chứa dịch mật - có enzim tiêu hóa thức ăn
- Hậu môn: Thải chất cặn bã
1. Các bộ phận của hệ tiêu hóa:
- Ống tiêu hóa: Miệng -> Hầu -> Thực quản -> Dạ dày -> Ruột -> Hậu môn
- Tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến mật, tuyến ruột, tuyến tụy
2. Chức năng:
- Miệng: Cắn, xé, nghiền nát thức ăn
- Hầu: Chuyển thức ăn xuống thục quản
- Thực quản: Chuyển thức ăn xuống dạ dày
- Dạ dày: Co bóp, nghiền nhuyễn thức ăn
- Ruột: Tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng
- Gan: Tiết ra dịch mật
- Túi mật: Chứa dịch mật - có enzim tiêu hóa thức ăn
- Hậu môn: Thải chất cặn bã
1. Các bộ phận của hệ tiêu hóa:
- Ống tiêu hóa: Miệng -> Hầu -> Thực quản -> Dạ dày -> Ruột -> Hậu môn
- Tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến mật, tuyến ruột, tuyến tụy
2. Chức năng:
- Miệng: Cắn, xé, nghiền nát thức ăn
- Hầu: Chuyển thức ăn xuống thục quản
- Thực quản: Chuyển thức ăn xuống dạ dày
- Dạ dày: Co bóp, nghiền nhuyễn thức ăn
- Ruột: Tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng
- Gan: Tiết ra dịch mật
- Túi mật: Chứa dịch mật - có enzim tiêu hóa thức ăn
- Hậu môn: Thải chất cặn bã
Dự vào hình 33.1 SGK, điền vào chỗ....................
Hệ tuần hoàn gồm tim và mạch. Tim có 2 ngăn là (1)....................... và (2)................................., nối với các mạch tạo thành một vòng tuần hoàn kín.
Khi tâm thất co tống máu vào (3)............................ từ đó chuyển qua (4)......................., ở đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu ôxi, theo(5)......................đến(6).......................cung cấp ôxi và các chất dinh dưỡng cho cơ quan hoạt động. Máu từ cơ quan theo(7)....................... trở về (8)............................. Khi tâm nhĩ co bóp dồn máu sang tâm thất và cứ nhu vậy máu được chuyển trong một vòng kín
Cảm ơn các bạn trước !!!!!!
Hệ tuần hoàn gồm tim và các mạch. Tim cá có 2 ngăn là: tâm nhĩ và tâm thất, nối với các vạch tạo thành một vòng tuần hoàn kín.
Khi tâm thất co tống máu vào tâm nhĩ. Từ đó chuyển qua mao mạch mang, ở đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu oxi, theo động mạch chủ lưng đến mao mạch các cơ quan cung cấp oxi và các chất dinh dưỡng cho các cơ quan hoạt động. Máu từ các cơ quan theo tĩnh mạch bụng về tâm thất. Khi tâm nhĩ co dồn máu sang tâm thất và cứ như vậy máu được vận chuyển trong một vòng kín.
Hệ tuần hoàn gồm tim và các mạch. Tim cá có 2 ngăn là: tâm nhĩ và tâm thất, nối với các vạch tạo thành một vòng tuần hoàn kín.
Khi tâm thất co tống máu vào tâm nhĩ. Từ đó chuyển qua mao mạch mang, ở đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu oxi, theo động mạch chủ lưng đến mao mạch các cơ quan cung cấp oxi và các chất dinh dưỡng cho các cơ quan hoạt động. Máu từ các cơ quan theo tĩnh mạch bụng về tâm thất. Khi tâm nhĩ co dồn máu sang tâm thất và cứ như vậy máu được vận chuyển trong một vòng kín.
Nêu các nội quan của cá chép và chức năng của từng bộ phận?
-mang:hô hấp trong môi trường nước
-tim:co bóp,đẩy máu vào hệ mahcj
-thực quản,dạ dày,ruột,gan:tiết ra dịch tiêu hóa để tiêu hóa thức ăn
-bóng hơi:chìm,nổi dễ dàng trong nước
-thận:lọc các chất thải,chất thừa từ máu
-tuyến sinh dục,ống sinh dục:sinh sản
-bộ não:điều khiển,điều hòa hoạt động của cá
Dựa vào kết quả quan sát trên mẫu mổ trong bài 32 nêu rõ các thành phần của hệ tiêu hóa mà em bik và thử xạc định chức năng của mỗi phần
1. Các bộ phận của hệ tiêu hóa:
- Ống tiêu hóa: Miệng -> Hầu -> Thực quản -> Dạ dày -> Ruột -> Hậu môn
- Tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến mật, tuyến ruột, tuyến tụy
2. Chức năng:
- Miệng: Cắn, xé, nghiền nát thức ăn
- Hầu: Chuyển thức ăn xuống thục quản
- Thực quản: Chuyển thức ăn xuống dạ dày
- Dạ dày: Co bóp, nghiền nhuyễn thức ăn
- Ruột: Tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng
- Gan: Tiết ra dịch mật
- Túi mật: Chứa dịch mật - có enzim tiêu hóa thức ăn
- Hậu môn: Thải chất cặn bã
1. Hệ tiêu hóa của cá chép gồm những thành phần nào?
2. Hoạt động hệ tiêu hóa thức ăn của cá chép diễn ra như thế nào?
3. Nêu chức năng của hệ tiêu hóa?
4. Suy nghĩ sự phồng dẹp của bóng hơi có phải do cá đớp hay nhả không khí ko?
5. Vẽ sơ đồ hệ tuần hoàn của cá?
1.Tiêu hóa:
-Ống tiêu hóa gồm: miệng - dạ dày - ruột - hậu môn -Tuyến tiêu hóa gồm: gan - mật - tuyến ruột -Bóng hơi giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàngHệ tiêu hóa của cá chép có sự phân hóa rõ rệt :
- Miệng : tiếp nhận thức ăn
- Thực quản : ống dẫn thức ăn xuống dạ dày
- Dạ dày : tiết ra dịch tiêu hóa một phần thức ăn
- Ruột : tiết dịch ruột tiêu hóa thức ăn thành chất dinh dưỡng đi vào máu nuôi cơ thể cá
- Hậu môn : thải chất bã ra ngoài
- Gan : tiết ra mật, giúp tiêu hóa thức ăn .