1. Hòa Tan hết 5,6g 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì kế tiếp vào H2O dư --> 0,2g khí
a) Xác định tên 2 KL
b) tính % m mỗi kim loại
1. Hòa Tan hết 5,6g 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì kế tiếp vào H2O dư --> 0,2g khí
a) Xác định tên 2 KL
b) tính % m mỗi kim loại
Gọi M là trung bình hh của 2 kim loại kiềm
Gọi 2 kim loại đó lần lượt là A, B
Ta có : nH2=0,2/2=0,1(mol)
PTHH: 2M + 2H2O-> 2MOH + H2
0,2 <- 0,1 (mol)
M=5,6/0,2=28 (g/mol)
Ta có: A< M<B ( giả sử A<B)
=> A<28<B
mà A và B là 2 kim loại kiềm liên tiếp nhau
=> A là Na
B là K
b) gọi x là nNa(mol)
y là nK(mol)
PTHH: 2Na + 2H2O-> 2NaOH + H2
x x/2 (mol)
2K + 2H2O-> 2KOH + H2
y ->y/2 (mol) Ta có phương trình: x/2 + y/2=0,1 23x + 39y=5,6 giải phương trình ta được:x=0,1375(mol) y= 0,0625(mol) %Na= \(\dfrac{0,1375.23}{5,6}.100\%=56,47\%\) %K=\(\dfrac{0,0625.39}{5,6}.100\%=43,53\%\)
Cho kim loại M hóa trị không đổi vào nước thu được 168 ml khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm M?
m.n làm hộ e với ạ! e đangcần! cảm ơn m.n ạ
X thuộc nhóm IV a trong hợp chất khí với H của X có 25% về klg . Tìm X, viết ct õit cao nhất của X
-Bạn viết đề chưa chuẩn lắm: phải là trong hợp chất với H của X thì H chiếm 25% về khối lượng
X thuộc nhóm IVA nên hóa trị cao nhất của X trong hợp chất với oxi là IV\(\rightarrow\)Công thức oxit cao nhất: XO2
\(\rightarrow\)Hóa trị của X trong hợp chất với H là 8-4=4\(\rightarrow\)Công thức hợp chất với H: XH4
%X=\(\dfrac{4}{X+4}.100=25\)\(\rightarrow\)400=25X+100\(\rightarrow\)25X=300\(\rightarrow\)X=12(Cacbon: C)
- Công thức oxit cao nhất CO2
Cho kim loại M hóa trị không đổi vào nước thu được 168 ml khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm M?
ko cho khối lượng chất cho vào hả bạn
Thầy cô có thể giúp em bài tập này không ạ Em xin cảm ơn !
Hòa tan hoàn toàn 4,29 g hai kim loại X,Y ở 2 chu kì và thuộc nhóm IA trong nước (dư), thu được 3,024 lít khí H2 (đktc). Xác định 2 kim loại X,Y ?
gọi công thức chung của 2 kim lại là X
\(n_H=\dfrac{3,024}{22,4}=0,135mol\)
pt \(2Z+2H_2O\rightarrow2MOH+H_2\)
0,27mol O,135 mol
\(M_Z=\dfrac{4,29}{0,27}=16\)
\(\Rightarrow M_X\le16\le M_Y\)
\(\Rightarrow X\) là Li và Y là Na
hòa tan 3,1 g hổn hợp 2 kim loại nhóm IA thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau vào nước thu được 1,12l khí H2. Xác định 2 kim loại đó
Những dạng bài mà cho 2 KL thuộc 2 chu kì liên tiếp A và B (KL kiềm hoặc Kiềm Thổ) tác dụng với nước (hoặc axit) thì sẽ giải bằng phương pháp trung bình. Quy 2 kim loại về thành 1 kim loại X duy nhất. Tính MX. Từ đó suy ra MA, MB vì MA< MX< MB và A, B cùng thuộc 1 nhóm và ở 2 chu kì kế tiếp (Tra bảng tuần hoàn thì e sẽ thấy ngay)
Giải:
Gọi kim loại trung bình của 2 kim loại cần xác định là X.
PTHH: 2X + 2H2O -> 2XOH + H2
mol.......0,1..................................0,05
=> MX = 3,1/0,1 = 31
=> 2 kim loại cần tìm là Na và K
(Vì Na, K là 2 nguyên tố thuộc nhóm IA và ở 2 chu kì kế tiếp. MNa =23, MK=39 thỏa mãn điều kiện MNa<31< MK)
Fe\(_x\)O\(_y\) + HCL \(\rightarrow\)FeCl\(_{\dfrac{2y}{x}}\) + H\(_2\)O
\(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
cho 1,08g hỗn hợp 2 KL kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 448ml khí H2 (đkc).
a) tính tổng số mol của hai KL
b) xác định tên 2 KL
Trong cùng một chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử thì bán kính nguyên tử thay đổi như thế nào Tại sao So sánh bán kính nguyên tử của Flo và Liti
Phân tử AXx có tổng số nơtron là 92 và X chiếm 65,68% khối lượng phân tử. Số khối của nguyên tử A gấp 2,9 lần số nơtron của nguyên tử X. Số khối của nguyên tử X ít hơn tổng số proton, nơtron và electron của nguyên tử A là 47.Tìm CTHH