Hãy cho bt sự dịch chuyển tỉ trọng các loại cây trồng trong lĩnh vực nông nghiệp? Gỉai thích sự chuyển dịch đó?
Hãy cho bt sự dịch chuyển tỉ trọng các loại cây trồng trong lĩnh vực nông nghiệp? Gỉai thích sự chuyển dịch đó?
Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở ĐBSH ạ ? ♡
* Các vùng chăn nuôi lợn chính: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long
* Lợn được nuôi nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng vì:
- Đây là vùng trọng điểm lương thực nên nguồn phụ phẩm thức ăn cho chăn nuôi lợn lớn (ngô, sắn, lúa…).
- Ngoài ra, địa hình đồng bằng, khí hậu phù hợp, nguồn nước dồi dào…là điều kiện để hình thành các trang trại chăn nuôi với quy mô lớn.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn nhờ có dân cư đông đúc, tập trung với mật độ cao nhất cả nước (đặc biệt là thị trường Hà Nội).
* Lợn được nuôi nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng vì:
- Đây là vùng trọng điểm lương thực nên nguồn phụ phẩm thức ăn cho chăn nuôi lợn lớn (ngô, sắn, lúa…).
- Ngoài ra, địa hình đồng bằng, khí hậu phù hợp, nguồn nước dồi dào…là điều kiện để hình thành các trang trại chăn nuôi với quy mô lớn.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn nhờ có dân cư đông đúc, tập trung với mật độ cao nhất cả nước (đặc biệt là thị trường Hà Nội
Lợn được nuôi nhiều ở đồng bằng sông Hồng là do đây là vựa lúa lớn của nước ta nên có nguồn thức ăn dồi dào, đảm bảo lượng thức ăn cho gia súc. Ngoài ra, đây cũng là nơi đông dân có thị trường tiêu thị rộng lớn.
Vì sao các cây công nghiệp lâu năm lại phân bố chủ yếu tại trung du và miền núi Bắc Bộ ?
Vì có nhiều điều kiện tự nhiên cho sự phát triển cây công nghiệp
hiện nay trong ngành chăn nuôi phải gặp vấn đề gì?
Hiện nay trong nghành chăn nuôi của nước ta chưa được chú trọng, do :
- Không có nhiều đồng có tự nhiên
- Nguồn lương thực chưa đủ cho gia súc
- Cơ sở hạ tầng, kĩ thuật chăn nuôi còn thiếu
- Chất lượng thức ăn chưa cao, cơ sở thú y còn kém
- Điều kiện khí hậu dễ gây dịch bệnh, dễ lây lan
- Giộng nội địa chất lượng chưa cao, giống ngoại đắt nhưng không phù hợp với khí hậu trong nước
_Chúc bạn học tốt
Cho bảng số liệu sau:
Ngành/ năm | 2002 | 2014 |
Nông nghiệp | 129017,7 | 817251,2 |
Lâm nghiệp | 7675,7 | 36121,6 |
Thủy sản | 26620,1 | 275427,2 |
Tổng số | 163313,5 | 1128800,0 |
- Hãy tính cơ cấu giá trị sản xuất của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản năm 2002 và 2014.
- Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của nước ta hai năm trên.
Bảng cơ cấu giá trị sản xuất của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản năm 2002 và 2014 (%)
Chúc em học tốt!
Cô thấy rất nhiều bạn cảm thấy sợ phần nhận xét nhưng thực ra lại rất đơn giản. Các em hãy quan sát xem trong các ngành ngành nào tăng, ngành nào giảm và tăng giảm bao nhiêu %. Nếu đề bài yêu cầu giải thích thì chúng ta sẽ giải thích lí do đối tượng đó tăng hoặc giảm.
Chúc em học tốt!
Cho bảng số liệu sau:
Năm | Trâu (nghìn con) | Chỉ số tăng trưởng(%) | Bò (nghìn con) | Chỉ số tăng trưởng(%) | Lợn (nghìn con) | Chỉ số tăng trưởng (%) |
Gia cầm (Triệu con) |
Chỉ số tăng trưởng(%) |
2000 | 2897,2 | 100,0 | 4127,9 | 100,0 | 20193,8 | 100,0 | 196,1 | 100,0 |
2005 | 2922,2 | 101,0 | 5540,7 | 134,2 | 27435,0 | 135,9 | 219,9 | 112,1 |
2010 | 2877,0 | 99,3 | 5808,3 | 140,7 | 27373,3 | 135,6 | 300,5 | 153,2 |
2014 | 2521,4 | 87,0 | 5234,3 | 126,8 | 26761,4 | 132,5 | 327,7 | 167,1 |
- Hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc ,gia cầm nước ta giai đoạn 2000 - 2014.
- Nhận xét tình hình tăng trưởng đàn gia súc ,gia cầm nói trên trong giai đoạn 2000 - 2014. Giải thích nguyên nhân.
a) Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm của nước ta qua các năm
b) Nhận xét
Thời kì 1990 – 2002, số lượng đàn gia súc, gia cầm của nước ta đều tăng nhưng tốc độ tăng khác nhau.
+ Đàn lợn có tốc độ tăng nhanh nhất (tăng hơn 2,2 lần), kế đó là đàn gia cầm (tăng hơn 2 lần).
+ Đàn bò tăng khá (tăng hơn 1,7 lần), đàn trâu không tăng.
Giải thích:
+ Đàn gia súc, gia cầm tăng do:
– Mức sống nhân dân được cải thiện nên nhu cầu về thực phẩm động vật tăng.
– Nguồn thức ăn cho ngành chăn nuôi được nâng cao.
– Chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi của Nhà nước.
+ Tốc độ tăng khác nhau do nhu cầu thị trường, điều kiện phát triển và hiệu quả của chăn nuôi.
* Đàn lợn và đàn gia cầm có tốc độ tăng nhanh hơn đàn trâu, bò do:
– Thịt lợn, trứng và thịt gia cầm là các loại thực phẩm truyền thống và phổ biến của dân cư nước ta.
– Nhờ những thành tựu của ngành sản xuất lương thực, nên nguồn thức ăn cho đàn lợn và đàn gia cầm được đảm bảo tốt hơn.
* Trâu không tăng: vì trâu được nuôi chủ yếu để lấy sức kéo, việc đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp đã ảnh hưởng tới sự phát triển của đàn trâu.
Giải thích tại sao diện tích cây công nghiệp lâu năm nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây
Gặp điều kiện khí hậu thuận lợi , người dân dần có kinh nghiệm hơn trong trông trọt, sự phát triển của khoa học kĩ thuật, thị trương nước ta dần ổn định , sản phẩm dần đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhu cầu tiêu dùng tăng cao...
Núi A có độ cao tuyệt đối là 5000m, đặt núi A ở những vĩ độ nào để từ chân núi lên đỉnh núi có:
a. Đủ các đới khí hậu
b. Chỉ có hai đới khí hậu
c. Chỉ có một đới khí hậu
Phân tích cơ cấu và tình hình sản xuất lương thực của nước ta từ năm 2000-2007
1. Ngành trồng trọt
Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp
a. Sản xuất lương thực:
– Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt:
+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
+ Làm nguồn hàng xuất khẩu
+ Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp
– Nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất lương thực:
. Đất trồng : diện tích trồng cây lương thực năm 2005 là 7,3 triệu ha, phân bố tập trung chủ yếu ở ĐBSH, ĐBSCL, DHMT; khả năng mở rộng diện tích còn nhiều đối với SX NN.
. Khí hậu : đặc điểm NĐAGM, nguồn nhiệt ẩm dồi dào, phân hóa đa dạng tạo điều kiện cho cây trồng, vật nuôi tăng trưởng và phát triển quanh năm, năng suất cao.
. Nguồn nước : dồi dào cả trên mặt và nước ngầm tạo thuận lợi cho việc xây dựng mạng lưới thủy lợi, đảm bảo tưới và tiêu nước cho cây trồng.
. Địa hình : thuận lợi cho phân bố SX lương thực, thực phẩm.
– Tuy nhiên cũng có những khó khăn: thiên tai, sâu bệnh…
Tình hình sản xuất, phân bố cây lương thực
+ Diện tích : trồng lúa đã tăng mạnh : từ 5,6 triệu ha (1980), 6,04 triệu ha (1990), 7,5 triệu ha (2002), tăng lên 7,3 triệu ha (2005).
+ Cơ cấu mùa vụ : thay đổi phù hợp với từng địa phương, vụ Đông Xuân, Hè Thu và vụ mùa.
+ Do áp dụng thâm canh, sử dụng giống mới nên năng suất lúa tăng mạnh, nhất là vụ đông xuân.
+ Sản lượng : lúa tăng mạnh từ 11,6 triệu tấn (1980) lên 19,2 triệu tấn (1990) và hiện nay đạt trên dưới 36 triệu tấn.
+ Năng suất : lúa đạt 49 tạ/ha/năm (năm 1980 – 49 tạ/ha/năm, năm 1990 – 31,8 tạ/ha/năm).
+ Bình quân lương thực có hạt trên đầu người : đạt hơn 470 kg/người/năm.
+ Từ chỗ SX lương thực không đủ đáp ứng nhu cầu trong nước, hiện nay Việt Nam đã trở thành một nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới, khoảng 3 – 4 triệu tấn/năm.
+ Các loại màu lương thực đã trở thành các cây hàng hóa.
+ Phân bố : ĐB sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước (chiếm trên 50% diện tích, trên 50% sản lượng lúa cả nước, BQLTĐN trên 1000 kg/người/năm), vùng lớn thứ 2 là ĐBSH (là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước).
Dựa vào atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học kết hợp với bảng số liệu sau ,hãy:
Năm |
Diện tích cây lương thực (nghìn ha) |
Trong đó lúa (nghìn ha) |
Sản lượng lương thực (nghìn tấn) |
Trong đó lúa (nghìn tấn) |
2000 | 8399 | 7666 | 34539 | 32530 |
2005 | 8383 | 7302 | 39622 | 35832 |
2007 | 8305 | 7207 | 40240 | 35942 |
1.Phân tích cơ cấu và tình hình sản xuất lương thực của nước ta qua các năm.
2.Giải thích tại sao trong những năm qua sản lượng lương thực của nước ta không ngừng tăng lên.
Tên bảng:DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM