Trình bày ảnh hưởng của tài nguyên đất đối với sự phát triển phân bố của nông nghiệp của nước ta
Trình bày ảnh hưởng của tài nguyên đất đối với sự phát triển phân bố của nông nghiệp của nước ta
Các nhân tố tự nhiên | Các nhân tố kinh tế – xã hội |
a) Tài nguyên đất - Đất là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất không thể thay thế của ngành nông nghiệp. - Tài nguyên đất đa dạng, gồm 2 nhóm chính: đất phù sa và đất feralit. + Đất phù sa: khoảng 3 triệu ha; thích hợp nhất với cây lúa nước, các loại cây ngắn ngày; tập trung tại các đồng bằng. + Đất feralit: trên 16 triệu ha; thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, cây ăn quả) và một số cây ngắn ngày; tập trung chủ yếu ở miền núi, cao nguyên. b) Tài nguyên khí hậu - Khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa. - Phân hoá rõ rệt theo chiều bắc – nam, theo mùa và theo độ cao. => Ý nghĩa: + Thuận lợi: Cây cối xanh tươi quanh năm, sinh trưởng nhanh, có thể trồng 2 – 3 vụ lúa và rau màu trong năm, cơ cấu cây trồng đa dạng: cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới. + Khó khăn: bão, gió tây khô nóng, giá rét, sương muối, sâu bệnh phát triển... c) Tài nguyên nước - Nguồn nước phong phú và có giá trị về thủy lợi: mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc, nước ngầm khá dồi dào. - Hạn chế: lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán, thiếu nước vào mùa khô và cần xây dựng hệ thống thủy lợi hợp lí. d) Tài nguyên sinh vật Động, thực vật phong phú là cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng tốt. | a) Dân cư và lao động nông thôn - Lao động trong nông nghiệp chiếm tỉ lệ cao, khoảng 60% (năm 2003). - Người lao động giàu kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, gắn bó với đất đai, cần cù, sáng tạo. b) Cơ sở vật chất - kĩ thuật - Ngày càng hoàn thiện. - Công nghiệp chế biến nông sản phát triển và góp phần tăng giá trị, khả năng cạnh tranh hàng nông nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, đẩy mạnh phát triển các vùng chuyên canh. c) Chính sách phát triển nông nghiệp Các chính sách thúc đẩy nông nghiệp phát triển như: phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, nông nghiệp hướng ra xuất khẩu… d) Thị trường trong và ngoài nước - Thị trường được mở rộng thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa về cơ cấu cây trồng. - Khó khăn: + Sức mua thị trường trong nước còn hạn chế. + Biến động của thị trường xuất khẩu làm tăng tính rủi ro, ảnh hưởng xấu đến sự phát triển một số cây trồng, vật nuôi quan trọng. |
Nguyên nhân sản xuất lúa ở nước ta đảm bảo đủ ăn và còn dư để sản xuất là?
tham khảo:
Tính cần cù lao động của nhân dân. Đường lối đổi mới trong nông nghiệp của nhà nước. Thời tiết thuận nhiều năm. Diện tích trồng lúa tăng lên.
Cho những ví dụ cụ thể để thấy rõ vai trò của thị trường đối với tình hình sản xuất một số nông sản ở địa phương em? (Đà Nẵng)
trong hai nhóm nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế xã hội ,nhóm nhân tố nào là quyết định đối với phát triển công nghiệp nói riêng và đối với nền kinh tế nước ta nói chung ?
Tại sao nhân tố kinh tế-xã hội có vai trò quyết định tới những thành tựu của nền nông nghiệp Việt Nam trong những năm qua?
mng giúp em với :((
Tại sao nhân tố kinh tế-xã hội có vai trò quyết định tới những thành tựu của nền nông nghiệp Việt Nam trong những năm qua?
mng giúp em với :((
Phân tích những ảnh hưởng của tài nguyên khí hậu đến sự phát triển ngàng nông nghiệp
nhân tố nào giữ vai trò quyết định đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ? tại sao ?
Trình bày đặc điểm khí hậu nước ta
THAM KHẢO
Đặc điểm khí hậu:
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:
+ Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều trên 200C, đạt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới.
Tổng lượng bức xạ nhận được rất lớn, cán cân bức xạ quanh năm dương (khoảng 75kcal/cm2 /năm). Số giờ nắng từ 1400 – 3000h/năm.
+ Lượng mưa lớn (1500 – 2000 mm), độ ẩm cao (>80%).
+ Việt Nam nằm trong khu vực châu Á gió mùa điển hình, chịu tác động của các khối khí hoạt động theo mùa với hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
- Khí hậu có sự phân hóa đa dạng:
+ Phân hóa theo chiều Bắc - Nam, Đông - Tây.
+ Phân hóa theo độ cao.
- Khí hậu diễn biến thất thường, có nhiều thiên tai (bão, lũ).
lời giải
Đặc điểm khí hậu:
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:
+ Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều trên 200C, đạt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới.
Tổng lượng bức xạ nhận được rất lớn, cán cân bức xạ quanh năm dương (khoảng 75kcal/cm2 /năm). Số giờ nắng từ 1400 – 3000h/năm.
+ Lượng mưa lớn (1500 – 2000 mm), độ ẩm cao (>80%).
+ Việt Nam nằm trong khu vực châu Á gió mùa điển hình, chịu tác động của các khối khí hoạt động theo mùa với hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
- Khí hậu có sự phân hóa đa dạng:
+ Phân hóa theo chiều Bắc - Nam, Đông - Tây.
+ Phân hóa theo độ cao.
- Khí hậu diễn biến thất thường, có nhiều thiên tai (bão, lũ).
Đặc điểm khí hậu:
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:
+ Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều ở trên trên 200C, đạt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới.
Tổng lượng bức xạ nhận được rất lớn, cán cân bức xạ quanh năm dương (khoảng 75kcal/cm2 /năm). Số giờ nắng từ 1400 – 3000h/năm.
+ Lượng mưa lớn (1500 – 2000 mm), độ ẩm cao (>80%).
+ Việt Nam nằm trong khu vực châu Á gió mùa điển hình, chịu tác động của các khối khí hoạt động theo mùa với hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
- Khí hậu có sự phân hóa đa dạng:
+ Phân hóa theo chiều Bắc - Nam, Đông - Tây.
+ Phân hóa theo độ cao.
- Khí hậu diễn biến thất thường, có nhiều thiên tai (bão, lũ).