1,dây điện trở của một bếp điện làm bằng đồng có điện trở suất là 60 ôm, tiết diện là 0,2 milimét vuông . a,tính chiều dài của dây . . b, bếp được sử dụng ở 220v . Hãy tính công suất của bếp điện
1,dây điện trở của một bếp điện làm bằng đồng có điện trở suất là 60 ôm, tiết diện là 0,2 milimét vuông . a,tính chiều dài của dây . . b, bếp được sử dụng ở 220v . Hãy tính công suất của bếp điện
Tóm tắt :
\(R=60\Omega\)
\(S=0,2mm^2=2.10^{-7}m^2\)
\(\rho=1,7.10^{-8}\)
a) \(l=?\)
b) \(U=220V\)
\(P_{cs}=?\)
GIẢI :
a) Chiều dài của dây dẫn là :
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\)
=> \(l=\dfrac{R.S}{\rho}=\dfrac{60.2.10^{-7}}{1,7.10^{-8}}\approx705,882\left(m\right)\)
b) Ta có : \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{60}=\dfrac{11}{3}\left(A\right)\)
Công suất của bếp điện là :
\(P_{cs}=U.I=220.\dfrac{11}{3}\approx806,67\left(W\right)\)
cho mạch điện như hình vẽ trong đó hiệu điện thé ở 2 đầu mạch ko đổi là U=7V, các điện trở R1=3Ω, R2=6Ω, AB là 1 dây dẫn điện chiều dài l=1,5m, tiết diện ko đổ S=0,1mm2, điện trở suất ρ=4.10-7Ω.m, điện trở các dây nối và của ampe kế a ko đáng kể
a. tính điểtrở R của dây AB
b. dịch chuyển con chạy C tới vị trí sao cho chiều dài AC=\(\frac{1}{2}\)CB, tính cường độ dòng điện qua ampe kế
c. xác định vị trí C để dòng điện qua ampe kế từ D đến C có cường độ \(\frac{1}{3}\)A
Mở rộng nè: d) Khi dịch chuyển C từ A về B thì số chỉ của ampe kế thay đổi như thế nào?
e)Thay đổi ampe kế = vôn kế có điện trở rất lớn dịch chuyển điểm C từ B về A thì sô chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào?
GIÚP MÌNH VỚI MAI MÌNH CẦN RÙI
Hai vật dẫn được chế tạo cùng một vật liệu và có chiều dài bằng nhau. Vật dẫn thứ nhất là một dây đặc có đường kính 1mm, vật dẫn thứ hai là một ống rỗng có đường kình ngoài 2 mm và đường kính trong 1 mm
Tìm tỉ số điện trở \(\dfrac{R_1}{R_2}\)của hai vật dẫn này ?
Một sợi dây kim loại dài 100m, tiết diện 0,4mm2 , điện trở 7 ohm . Tính điện trở suất của dây ? Hãy cho biết tên của vật liệu làm dây ?
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức tính điện trở: \(R=\rho.\dfrac{\ell}{S}\)
Suy ra điện trở suất: \(\rho=\dfrac{R.S}{\ell}=\dfrac{7.0,4.10^{-6}}{100}=2,8.10^{-8}(\Omega.m)\)
ta có R=\(\rho\dfrac{l}{s}\)
\(\Rightarrow\rho=\dfrac{R\cdot S}{l}=\dfrac{7\cdot0,4\cdot10^{-6}}{100}=2,8\cdot10^{-8}\left(\Omega m\right)\)
Một đường dây điện thoại đôi nối độ dài giữa AB = 5km. Khi mưa bão đường dây chập tại vị trí C. Để tìm vị trí chập người ta mắc nguồn 24V, ampe kế lí tưởng vào mạch. Số chỉ của ampe kế ứng với ba trường hợp ở đầu B khi để hở, nối với nhau qua điện trở R0 = 9(, chập trực tiếp tương ứng là 0,3A; 0,4A; 0,6A. Hãy tính chiều dài AC; điện trở R chỗ chập và điện trở mỗi mét dây?
cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1=8Ω; R2=10Ω; R3=12Ω; R4 có thể thay đổi được giá trị. hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là UAB=36V
a) Điện trở R4 phải nhận giá trị là bao nhiêu để các điện trở trong mạch đều bằng nhau?
b) cho R4=24Ω. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và tính các hiệu điện thế UAB; UAD; UDC
cho mạch điện như hình, trong đó U=24V, R1=12Ω, R2=9Ω, R3 là biến trở, R4=6Ω. Ampe kế có điện trở nhỏ ko đáng kể.
a. cho R3=6Ω, tìm cường đọ dòng điện qua các điện trở R1, R2 và số chỉ của ampe kế
b. thay ampe kế = vôn kế có điện trở vô cùng lớn. tìm R3 để số chỉ của vôn kế là 16V. nếu R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế tăng hay giảm
a) Chập M và N lại ta có mạch ((R3//R4)ntR2)//R1
R342=\(\dfrac{R3.R4}{R3+R4+RR2=}+R2=\dfrac{6.6}{6+6}+9=12\Omega\)
Rtđ=\(\dfrac{R342.R1}{R342+R1}=6\Omega\)
=>\(I=\dfrac{U}{Rt\text{đ}}=\dfrac{24}{6}=4A\)
Vì R342//R1=>U342=U1=U=24V
=> \(I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{24}{12}=2A\)
Vì R23ntR2=>I34=I2=I342=\(\dfrac{U342}{R342}=\dfrac{24}{12}=2A\)
Vì R3//R4=>U3=U4=U34=I34.R34=2.3=6V
=>I3=\(\dfrac{U3}{R3}=\dfrac{6}{6}=1A\)
Ta lại có Ia=I1+I3=3A
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ: R1 = 6Ω; U = 9V; RAB = 12Ω là biến trở.
a) Tìm điện trở của AC để IA = 1,2 A
b) Dịch cuyển điểm C từ A đến B thì số chỉ của ampe kế thay đổi như thế nào?
c) Thay ampe kế = vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm RAC để UV = 3V
d) Dịch chuyển điểm C từ B về A thì số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào
1)Người ta muốn quấn 1 cuộn dây dẫn điện trở quanh 1 lõi sứ hình trụ tròn vời đường kính lõi sứ là 1,5cm.Biết 1m của dây dẫn có điện trở 2\(\Omega\).Hỏi cuộn dây này gồm bao nhiêu vòng nếu điện trở của cả cuộn dây là 30\(\Omega\) ? biết rằng các vòng dây được quấn sát nhau thành một lớp
2)Đường dây dẫn của mạch điện trong 1 gia đình có chiều dài tổng cộng là 50m và có điện trở tổng cộng là 0,5\(\Omega\). Hỏi mỗi đoạn dài 1m của dây này có điện trở là bao nhiêu?
1_Chu vi lõi sứ : d.3,14 = 1,5.3,14 = 4,17(cm ) = 4,71.10-2 (m)
Chiều dài dây dẫn: 30/2 = 15 (m)
Vậy cuộn dây gồm số vòng : 15/(4,71.10-2) = 318,5 (vòng)
2_ Điện trở mỗi đoạn dây dài 1m : 0,5/50 = 0,01 (ôm)
Điện trở của một dây dẫn bằng nikelin là R=1.6 om . Đường kính tiết diện của dây là d=2 mm.Điện trở suất của nikelin là 4.10^-7. Người ta dùng dây này để quấn trên một ống sứ cách điện . Ống có đường kính là D= 4cm.Tính chiều dài tối thiểu của ống sứ
tiết diện của dây dẫn là
S=3,14.\(r^2=3,14.\dfrac{d^2}{4}\)=3,14.10\(^{-6}\)m\(^2\)
ta có R=\(\varsigma\dfrac{l}{S}=>l=\dfrac{R.S}{\varsigma}=\)\(\dfrac{1,6.3,14.10^{-6}}{4.10^{-7}}\)= 12,56 m
P=3,14.d1=3,14.0,04=0,1256 m
số lớp quấn quanh lõi là n=l\p=100 lan
=> chiều dài tối thiểu của ống là
L=n.d=100.2=200mm