Nêu các đặc điểm của dân cư ,phân bố dan cư và đô thị hóa ở châu ân .
Cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm và việc phát triển kinh tế -xã hội ở các nước châu âu
Nêu các đặc điểm của dân cư ,phân bố dan cư và đô thị hóa ở châu ân .
Cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm và việc phát triển kinh tế -xã hội ở các nước châu âu
- Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it. Phần lớn dân châu Âu theo đạo Cơ Đốc giáo, gồm đạo Thiên Chúa, đạo Tin Lành và đạo Chình Thống. Ngoài ra, còn có một số vùng theo đạo Hồi
-Châu Âu có mức độ đô thị hóa cao.
Đặc điểm dân cư:mật độ dân số thấp nhất thế giới,dân thành thị cao
Phân bố ko đều: đông dân ở Đ và ĐN ,ootsxtraylia ,niudilen,....
thưa dan ở:các đảo và nội địa ótxtraylia
=>chủ yếu là dân nhập cư
Tick nha
- Nêu các đặc điểm của dân số, phân bố dân cư và đô thị hóa ở châu Âu.
- Cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm dân cư và việc phát triển kinh tế-xã hội ở các nước châu Âu.
- Cho biết những khu vực đông dân và thưa dân ở châu Âu.
- Cho biết quy mô dân số các thành phố sau: Luân Đôn, Ma-đrit, Mat-xcơ-va, Rô-ma.
-
- Dân số 727 triệu người ( 2001)
- Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít, gồm ba nhóm ngôn ngữ: Nhóm Giéc-man , nhóm La-tinh , nhóm Xla-vơ.
- Phần lớn theo đạo Cơ Đốc giáo ( Thiên chúa, Tin Lành và Chính Thống giáo), có một số vùng theo đạo Hồi.
- Gia tăng dân số tự nhiên rất thấp ( chưa tới 0,1%), dân số tăng , chủ yếu là do nhập cư.
- Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng, các thung lũng và lớn nhất là các vùng ven biển.
- 3/4 dân số châu Âu sống ở đô thị .
- Phần lớn dân cư hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ ,công nghiệp. Mức sống cao.
-+Các khu vực đông dân: Mat-xcơ-va, Luân Đôn, Pa ri, Xanh Pê-téc-pua,....
+Các khu vực thưa dân: Min-xcơ, Xtôc-khom, Mi-lan,.......
-Luân đôn: Dân cư tập trung rất đông( trên 5 triệu dân )
-Ma-đrit: Dân cư tập trung khá đông đúc( trên 3 triệu đến 5 triệu dân)
-Mat-xcơ-va: Dân cư tập trung rất đông đúc( trên 5 triệu dân)
-Rô-ma: Dân cư tập trung khá đông đúc( trên 3 triệu đến 5 triệu dân)
Cho biết tỉ lệ dân dố tự nhiên thấp có ảnh hưởng như thế nào đến đặc diểm dân cư và việc phát triển kinh tế - xã hội ỡ các nước châu Âu
Hậu quả :
- Dân số sụt giảm, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên âm.
- Thiếu lực lượng lao động (kể cả nguồn lao động bổ sung).
Cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm dân cư và việc phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Âu.
Dân số dưới độ tuổi lao động ở châu Âu giảm nhưng của thế giới lại tăng.
- Dân số trong độ tuổi lao động ở châu Âu tăng chậm nhưng của thế giới tăng liên tục.
- Dân số trên độ tuổi lao động ở châu Âu tăng liên tục, của thế giới tăng liên tục nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ.
=> Dân số châu Âu đang biến động theo xu hướng già đi.
->>* Khó khăn:
- Thiếu lao động
-Chi phí tăng trong chăm sóc lớp người cao tuổi..
- Cho biết những khu vực đông dân và thưa dân ở châu Âu
- Cho biết quy mô dân số các thành phố sau :
Các khu vực thưa dân:
+ Ca-na-đa, LB Nga (phần châu Á), đảo Grơn-lcn (Đan Mạch) và các đảo ven vòng cực Bắc.
+ Miền Tây lục địa Bắc Mĩ, vùng rừng rậm A-ma-dôn (Bra-xin), hoang mạc Xa-ha-ra (Bắc Phi), hoang mạc Na-míp, Ca-la-ha-ri (Nam Phi), bán đảo A-rap, Trung Á, miền Tây Trung Quốc, châu Đại Dương (Ô-xtrây-li-a, Niu Di-len,...).
- Các khu vực trung dân cư đông đúc:
+ Khu vực châu Á gió mùa: Đông Á (miền Đông Trung Quốc, Nhật Bản, bán đảo Triều Tiên), Nam Á (Ấn Độ, Băng-la-đét, Pa-kit-xtan), Đỏng Nam Á; đồng bằng sông Nin (Ai Cập), sông Ni-giê (Ni-giê-ri-a).
+ Khu vực Tây Âu, Trung Âu, Đông Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Trung Mĩ, Đông Nam Bra-xin.
HỌC TỐT
Hoàn thành bảng sau:
NHÓM NGÔN NGỮ | CÁC NƯỚC |
Giecman | Na uy,... |
Latinh | |
Xlavơ | |
Hi Lạp | |
Các ngôn ngữ khác |
- Kể tên những tôn giáo phổ biến có ở châu Âu.(sách KHXH lớp 7 VNEN ).
1.
+ Ngôn ngữ La tinh: Pháp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, I-ta-li-a, Ru- ma- ni,…
+ Ngôn ngữ Giéc-man: Anh, Bỉ, Đức, Áo, Đan Mạch, Na Uy, Thuỵ Điển.
+ Ngôn ngữ Xla-vơ: Nga, Xlô-va-ki-a, Xéc-bi, Xlô-vê-ni-a, Bun-ga-ri, U-crai-na, Bê-la-rút, Ba Lan, Séc,…
Giecman: Na Uy, Thụy Điển, Áo, Thụy Sĩ, Hà Lan, Đức, Anh, An - xơ - len, ,...
La tinh: Pháp, Bồ Đào Nha, I-ta-li -a, Hungary,...
Xlaxơ: Liên Bang Nga, Bê-la-rut, U-crai-na, Ba Lan, Séc, Môn-đô-va và một số nước ven biển A-đri-a-tic, biển Đen.
Hi Lạp: Hi lạp, ...
Các ngôn ngữ khác: Lit-va, Lat-vi-a,..
- Tôn giáo phổ biến có ở châu Âu là: đạo Thiên Chúa giáo, đạo Tin Lành và đạo Chính Thống
Các tôn giáo chính ở châu Âu : đạo Thiên chúa, đạo Tin Lành, đạo Chính Thống và một số theo đạo Hồi.
Nêu các đặc điểm củ dân số,phân bố dân cư và đô thị hóa ơ châu Âu
- Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít
- Có ba nhóm ngôn ngữ chính :
+) Latinh : Pháp ,Bồ Đào Nha ,Tây Ban Nha ,...
+) Giéc-man : Anh ,Bỉ ,Đức ,...
+) Xlavơ : Ba Lan ; Liên Bang Nga ,CH Séc ,...
- Thành phần tôn giáo đa dạng ,chủ yếu là theo Cơ Đốc giáo ; ngoài ra còn có Đạo Thiên Chúa ,đạo Tin Lành , đạo chính Thống ...
- Tỷ lệ dân số thấp ,tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên ít : 0,1%
- Số dân thành thị chiếm tỷ lệ lớn ,chiếm hơn 70%
cho biết xu hướng thay đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của châu âu hãy giải thích rõ điểm này
Kết cấu dân số (phân tích tháp tuổi): Dân số châu Âu có xu hướng già hóa (nhóm dưới độ tuổi lao động ngày càng giảm, nhóm trong và trên độ tuổi ngày càng tăng)
tìm sự khác nhau về kết cấu dân số của châu âu trong từng năm 1960, 1980, 2000
– Dân số dưới tuổi lao động của châu Âu giảm dần từ năm 1960-2000, trong khi dân số dưới độ tuổi lao động của thế giới tăng liên tục từ 1960-2000
– Dân số trong độ tuổi lao động của châu Âu tăng chậm từ 1960-1980 và giảm dần từ 1980-2000. Trong khi đó dân số trong tuổi lao động của thế giới tăng liên tục từ 1960-2000
– Dân số trên độ tuổi lao động của châu Âu tăng liên tục từ 1960-2000. Trong khi đó, dân số trên độ tuổi lao động thế giới cũng tăng liên tục từ 1960-2000 nhưng nhỏ.
=> Dân số châu Âu đang biến động theo xu hướng già đi.
nhóm ngôn ngữ | tên các quốc gia có sử dụng ngôn ngữ đó |
giecmanh | |
latinh | |
xlavơ | |
hi lạp | |
các nhóm ngôn ngữ khác | |
vùng đan xen hai ngôn ngữ |
Trong lược đồ hình 54.1 trang 160 sgk có đó bạn. Chỉ cần chịu khó nhìn là có ngay .