P: AaBbDD x AaBbDD. Hỏi:
a) Số giao tử của mỗi cá thể bố(mẹ)?
b) Số tổ hợp ở F1?
P: AaBbDD x AaBbDD. Hỏi:
a) Số giao tử của mỗi cá thể bố(mẹ)?
b) Số tổ hợp ở F1?
a) AaBbDD tạo 4 loại giao tử
=> bố và mẹ đều tạo 4 loại giao tử
b) Số tổ hợp giao tử : 4 x 4 = 16
P: AaBbDD x AaBbDD . Hỏi:
a) Số giao tử của mỗi cá thể bố (mẹ): là 4 giao tử (ABD, AbD, aBD, abD)
b) Số tổ hợp ở F1: 4 x 4 = 16 hợp tử
cho hoa đỏ thuần chủng giao phấn với hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thì kết quả sẽ như thế nào?
Ở cà chua gen A qui định thân cao gen a qui định thân thấp gen B qui định quả tròn và gen b qui định quả bầu dục a Viết các kiểu gen qui định cây thân cao quả tròn và cây thân thấp quả bầu dịc trg trường hợp 2 cặp nằm trên 2 cặp NST khác nhau b trg trường hợp 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì các cây ns trên .chọn cây bố mẹ ntn để F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9:3:3:1 F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1 F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1 Giúp mình vs ạ
Để F1 có TLKH = 1:1 = (1:1).(1:0)
=> P có KG là: AaBB x aaBB
hoặc AaBB x aaBb
hoặc AaBB x aabb
hoặc Aabb x aabb
hoặc AABb x AAbb
hoặc AaBb x AAbb
hoặc AABb x aabb
hoặc aaBb x aabb
Để F1 có TLKH = 1:1 = (1:1).(1:0)
=> P có KG là: AaBB x aaBB
hoặc AaBB x aaBb
hoặc AaBB x aabb
hoặc Aabb x aabb
hoặc AABb x AAbb hoặc AaBb x AAbb
hoặc AABb x aabb
Ở một loài thực vật, thân cao(A) là trội hoàn toàn so với thân thấp (a), hoa đỏ(B) là trội hoàn toàn so với hoa trắng(b). Biết hai cặp gen trên di truyền độc lập.
a) Tìm kết quả F1 trong các trường hợp:
P: AABb x aabb
P: AABB x aaBb
b) Ở F2 cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, quá trình phát sinh giao tử xảy ra bình thường. Xét phép lai P: AaBbdd x AabbDd. Theo lí thuyết, ở đời F1 sẽ thu được:
a, Tối đa bao nhiêu loại kiểu gen và kiểu hình?
b, Tỷ lệ kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là bao nhiêu?
c, Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là bao nhiêu?
\(1,\) \(\text{P: AaBbdd x AabbDd}\)
\(\text{= ( Aa x Aa )( Bb x bb )( dd x Dd )}\)
\(\text{Aa x Aa}\)\(\rightarrow\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\) \((3\) \(KG,2\) \(KH)\)
\(\text{Bb x bb}\rightarrow\dfrac{1}{4}Bb:\dfrac{1}{2}bb\) \((2\) \(KG,2\) \(KH)\)
\(\text{dd x Dd}\) \(\rightarrow\dfrac{1}{2}Dd:\dfrac{1}{2}dd\) \((2\) \(KG,2\) \(KH)\)
\(a,\)Số kiểu gen tối đa là : \(3.2.2=12\)
- Số kiểu hình tối đa là : \(2.2.2=8\)
\(b,\)Tỷ lệ kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là :
\(AaBbDd=\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)
\(c,\) Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là :
\(\text{A_B_dd + A_bbD_ + aaB_D_}\)\(=\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{7}{16}\)
a, Aa x Aa tạo 3 kiểu gen và 2 kiểu hình
Bb x bb tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình
dd x Dd tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình
Do đó có tổi đa 12 kiểu gen là 8 kiểu hình
b, Tỷ lệ kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là: \(\dfrac{2}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)
c, Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là: \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{7}{16}\)
P : AaBbdd x AabbDd
Xét từng cặp tính trạng :
P1 : Aa x Aa -> 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa ( 3/4 A- : 1/4aa )
P2 : Bb x bb -> 1/2 Bb : 1/2 bb
P3 : dd x Dd -> 1/2 Dd : 1/2 dd
a. Số kiểu gen : 3.2.2 = 12
Số kiểu hình : 2.2.2 = 8
b. Tỉ lệ số gen mang cặp gen dị hợp AaBbDd là :
2/4 . 1/2 . 1/2 = 1/8
c. Tỉ lệ kiểu hình mạng 2 tính trạng trội là :
A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- :
3/16 + 3/16 + 1/16 = 7/16
Oử cà chua, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp, gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
a. Có những kiểu gen nào qui định cây thân cao, quả trong; cây thân thấy, quả bầu dục ?
b. Hãy xđ các cặp bố mẹ đem lại để:
- F1 thu đc 100% cây thân cao, quả trong
- F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1
a) các kiểu gen quy định thân cao quả tronf là:AABB; AABb;
AaBB; AaBb
Thân thấp, quả bầu dục :aabb
b) F1 100% thân cao, quả tròn => P t/c có 2 trường hợp :
+P: AABB (cao, tròn) x aabb (thấp, dục)
+P: AAbb (cao, dục) x aaBB (thấp tròn)
F1 phân li 1:1:1:1 => đây là kết quả của phép lai phân tích nên suy ra:
P: AaBb ( cao, tròn) x aabb (thấp, dục)
Cho phép lai F1: AaBbDD x AabbDd ( trong đó mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn). Ở thế hệ F2, ko lập sơ đồ lai, hãy xác đinh tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình
F1 : AaBbDD x AabbDd
Xét từng cặp tính trạng :
F1 : Aa x Aa -> 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa ( 3A- : 1aa )
F1 : Bb x bb -> 1/2 Bb : 1/2 bb (1/2 B- : 1bb )
F1 : DD x Dd -> 1/2 DD : 1/2 Dd 100% D-
TLKG : 1/16 AABbDD : 1/16 AABbDd : 1/16 AAbbDD : 1/16 AAbbDd : 2/16 AaBbDD : 2/16 AaBbDd : 2/16 AabbDD : 2/16 AabbDd : 1/16 aaBbDD : 1/16 aaBbDd : 1/16 aabbDD : 1/16 aabbDd
TLKH : 3/8 A-B-D- : 3/8 A-bbD- : 1/8 aaB-D- : 1/8 aabbD-.
Ở một loài thực vật, cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng.Cho cây P có kiểu gen dị hợp tự thụ phấn thu được thế hệ lai F1.Tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2.
a, Xác định tỉ lệ phân ly Kiểu Gen và Kiểu Hình ở F2.
b, Nếu cho các cây F1 trên giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ phân li Kiểu Gen và Kiểu Hình ở F2 sẽ như thế nào?
c, Nếu chỉ lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng ở F1, thì kết quả ở đời lai tiếp theo như thế nào? CẦN GẤP LUÔN Ạ!
a) P : Aa x Aa
G A,a A,a
F1 : AA : Aa : Aa : aa
TLKG : 1 AA :2Aa:1aa
TLKH : 3 đỏ : 1 trắng
F1 tự thụ phấn
1/4 (AA x AA) --> 1/4AA
1/2 ( Aa x Aa) --> 1/8AA : 1/4 Aa : 1/8aa
1/4 (aa x aa) --> 1/4aa
F2 : 3/8AA : 2/8Aa : 3/8aa
TLKH : 5 đỏ : 3 trắng
Bài tập 2: Cho giao phấn giữa cây bắp thân cao với cây bắp thân thấp thu được F đều có thân thấp.
a. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của P.
b. Cho các cây F1 nói trên tiếp tục lai với nhau thì kết quả F2 sẽ như thế nào?
c. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì sơ đồ lai được viết như thế nào?
a) -F1 thu được đều có cây thân thấp.
->Thân thấp (A) là tính trạng trội so với thân cao(a).
Sơ đồ lai:
P: AA × aa
F1:100%Aa
b) *Sơ đồ lai:
F1×F1:Aa×Aa
F2:1AA:2Aa:1aa
c) *Sơ đồ lai:
F1: Aa × aa
FB : 1Aa:1aa