từ H2O và 200ml dung dịch NaOH 1M, hãy pha chế dung dịch NaOH 0,2M
từ H2O và 200ml dung dịch NaOH 1M, hãy pha chế dung dịch NaOH 0,2M
nNaOH trong 200ml dung dịch NaOH 1M
nNaOH = 0.2 x 1 = 0.2 (mol)
Trong dd NaOH 0.2M
=> V = 0.2 x 0.2 = 0.4l = 400ml
Cần thêm 400ml-200ml = 200ml nước
Dùng 200ml nước và 200ml ddNaOH 1M pha chế NaOH 0.2M
Để hòa tan m g Zn cần vừa đủ 50g dd HCl 7,3%.
a) Viết PTPƯ
b) Tính m
c) Tính thể tích khí thu được (đktc)
d) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Cho 17.75g dd Na2SO4 4% tác dụng với 51g dd H2SO4 0.2M (D=1.02g/ml). Sau khi loại bỏ kết tủa dd còn lại có thể tích 40ml
A. Tính khối lượng riêng của dd
B. Suy ra nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng
Cần trộn dd cuso4 4% với H2O theo tỉ lệ khối lượng nào để được dd cuso4 1%
Cho Ag,Ca2O,SO3,FE3OH4,HNO3,CACL2,AL(OH)3,CO,FE2(SO4)3,BACO3,NACL,KHCO3
a,dung dịch H2SO3 loãng
b,dung dịch NAOH
Viết pứ ?
Kim loại M có hóa trị I tác dụng với nước ở điều kiên thường a âm kim loại M tác dụng với 100 gam dung dịch chứa 9,125 am HCL thu được dung dịch X cô cặn dung dịch X được B gam chất rắn xác định M trong các trường hợp sau
a) a=9,36 ; b=17,88 và X chi chứa môt chất
b) a=7,36 ; b=17,425 va X chứa hai chất
\(2\left|2x-6\right|=\dfrac{5}{6}-\left|x-3\right|\)
2:\(\left|x+2013\right|+\left|x+2014\right|+\left|x+2045\right|=2\)
3:\(\left|2x-1\right|=\left|x+1\right|\)
4:\(\sqrt{\left(x+\sqrt{5}\right)}+\sqrt{\left(y-\sqrt{3}\right)^2}+\left|x-y-z\right|=0\)
giúp em bài hóa nữa nha bây h vs tối nay em kiểm tra rồi ạk
cho 100 ml đ Ba SO4có C là 1,5 M vào 100ml CuCl2có CM là 1M thu đc kết quả CuSO4 . Tính khối lượng CuSO4 thu đc sau phản ứng
có 1 hỗn hợp gồm 2 khí A và B
- Nếu trộn cùng số mol A và B thì được hỗn hợp có tỷ khối với He là 7,5
- nếu trộn cùng khối lượng A và B thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với O2 bằng 11/15
Xác định M của A và B . Biết khối lượng mol của A nhỏ hơn khối lượng mol của B
Có hỗn hợp gồm 2 khí A và B
TN1:TN1:
Theo đề, trộn A và B cùng số mol.
Đặt nA=nB=a(mol)
Ta có: d1(hỗnhợp/He)=7.5
=>Mhỗnhợp=30(g/mol)
<=>30=nA.MA+nB.MBnA+nB
<=>30=a.MA+a.MBa+a
<=>30=MA+MB2
<=>MA+MB=60
TN2:TN2:
Theo đề, trộn A và B có cùng khối lượng
Đặt mA=mB=b(g)
Ta có: d2(hỗnhợp/O2)=11/15
=>Mhỗnhợp=352/15(g/mol)
<=>352/15=mA+mB/(mA/MA+mB/MB)
<=>35215=mA+mBmA.MB+mB.MA/(MA.MB)
<=>35215=(b+b).(MA.MBb(MA+MB))
<=>352/15=2MAMBMA+MB
Thay (I) vào, ta được:
=>35215=2MAMB6
<=>MAMB=704(II)
Từ(I)và (II), ta có: {MA+MB=60MAMB=704
⇔{MA=44MB=16
Vậy MA=44(g/mol);MA=44(g/mol)
Hoặc MA=16(g/mol);
TN1:
Theo đề, trộn A và B cùng số mol.
Đặt nA=nB=a(mol)
Ta có: d1(hỗnhợp/He)=7.5
=>M=30(g/mol)
<=>30=(nA.MA+nB.MB)/nA+nB
<=>30=(a.MA+a.MB)/a+a
<=>30=(MA+MB)/2
<=>MA+MB=60(I)
TN2:
Theo đề, trộn A và B có cùng khối lượng
Đặt mA=mB=b(g)
Ta có: d2(hỗnhợp/O2)=11/15
=>M=352/15(g/mol)
<=>352/15=(mA+mB)/(mA/MA+mB/MB)
<=>352/15=mA+mB/(mA.MB+mB.MA)/(MA.MB)
<=>352/15=(b+b).(MA.MB/b(MA+MB))
<=>352/15=2MAMB/(MA+MB)
Thay (I) vào, ta được:
=>352/15=2MA*MB/60
<=>MA*MB=704
Từ (I)(I)và (II)(II), ta có: {MA+MB=60;MAMB=704
⇔{MA=44MB=16
Vậy MA=44(g/mol);MB=16(g/mol).
Hoặc MA=16(g/mol);
MB=44(g/mol);
1)Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí SO2, có xúc tác ở ĐKTC, sau đó hòa tan sản phẩm trong 250g dd H2SO4 5%. Hãy tính nồng độ % của dd thu được
2) Trộn 2 lít dung dịch H2SO4 2M với 3 lít dung dịch NaOH 1M xảy ra
H2SO4 + NaOH -> Na2SO4 + H2O. Tính nồng độ mol của các chất dung dịch sau PƯ
Câu 1 :
+, Ta có PTHH : 2SO2 + O2 -> 2SO3 (1)
nSO2 ( ĐKTC ) = VSO2 / 22,4
= 5,6 / 22,4 = 0,25 mol
Như vậy sau pư có sản phẩm là SO3
Theo đề bài yêu cầu đốt cháy hoàn toàn khí SO2 .
-> SO2 phản ứng hết , O2 còn dư .
Theo PTHH (1) :nSO3 =nSO2 =0,25 mol
-> mSO3 = n . M = 0,25 . 80 = 20 g
Ta cóPTHH:SO3+ H2O -> H2SO4 ( Phản ứng với nước trong dd H2SO4 ) (2)
Ta có : C%H2SO4 = mct /mdd .100%
=> 5% = mH2SO4 / 250 .100%
=> mH2SO4 = 12,5 g
Mà mH2SO4 + mH2O = mdd
=> 12,5 + mH2O = 250
=> mH2O = 237,5 g
-> nH2O = mH2O / MH2O
= 237,5 / 18 =~ 13.19 mol
Ta có PTHH:SO3+ H2O -> H2SO4 (2)
Trước pư 0,25mol 13,19mol
Trong pư:0,25mol 0,25mol
Sau pư : 0 mol 12,94mol
-> Sau pư SO3 pư hết, H2O còn dư .
Theo PTHH (2) :
nH2SO4 = nSO3 = 0,25 mol
-> mH2SO4 = nH2SO4 .M = 0,25 . 98
= 24,5 g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào PTHH (2) ta được :
mH2SO4 = mSO3 + mH2SO4
= 20 + 24,5 = 44,5 g
-> C% H2SO4(dd thu được )= mct /mdd .100%
=> C%H2SO4 = 24,5 / 44,5 . 100%
=~ 55%
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là 55% .
Câu 2 :
nH2SO4 = CM . V = 2 . 2 = 4 mol
nNaOH = CM . V = 1 . 3 = 3 mol
Ta có PTHH :
H2SO4+2NaOH->2H2O+Na2SO4
Trước pư:4mol 3mol
Trong pư:1,5mol 3mol
Sau pư :2,5mol 0 mol
-> Sau pư NaOH pư hết, H2SO4 còn dư .
Như vậy sau pư có các dung dịch là H2SO4
còn dư và dd Na2SO4 .
Theo PTHH :nNa2SO4 =1/2nNaOH = 1,5mol
nH2O = nNaOH = 3mol
Mà VNa2SO4 = VH2SO4 + VNaOH - VH2O
= 2 + 3 - (18.3) / 1000
= 2 + 3 - 0,054 = 4,946 l
-> CM Na2SO4 = nNa2SO4 / VNa2SO4
= 1,5 / 4,946 = 0,3 M
cho 5,4 g nhoomvaof 800 ml dd HCL. 1Mcos D = 1,1 gam /mol
phản ứng.Tính:
a) Cm sau phản ứng biết Vdd sau phản ứng là 500ml
b) tính C% dung dịch sau phản ứng
giúp vs