Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CO và H2 người ta cần phải dùng 10,08 lít khí O2 ( đktc ) sau phản ứng thu được 7,2 gam nước. Tính thành phần phần trăm thể tích khí trong hỗn hợp đầu
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CO và H2 người ta cần phải dùng 10,08 lít khí O2 ( đktc ) sau phản ứng thu được 7,2 gam nước. Tính thành phần phần trăm thể tích khí trong hỗn hợp đầu
nH2O = \(\dfrac{7,2}{18}\)= 0,4 (mol)
nO2 = \(\dfrac{10,08}{22,4}\)= 0,45 (mol)
2CO + O2 ----> 2CO2
0,5 0,25 0,5 (mol)
2H2 + O2 ----> 2H2O
0,4 0,2 0,4 (mol)
=> VCO = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
=> VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
%CO = \(\dfrac{11,2.100\%}{11,2+8,96}\)= 55,5%
%H2 = 100 - 55,5 = 44,5%
Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20g một hỗn hợp (Y) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dd H2SO4 loãng (lấy dư) thì thấy có 3,2g một kim loại màu đỏ không tan.
a) tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y
b) nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dd Ca(OH)2 dư thì được bao nhiêu gam kết tủa? Biết hiệu suất phản ứng này chỉ đạt 80%
a/
\(3CO\left(0,3\right)+Fe_2O_3\left(0,1\right)\rightarrow2Fe\left(0,2\right)+3CO_2\left(0,3\right)\)
\(CO\left(0,05\right)+CuO\left(0,05\right)\rightarrow Cu\left(0,05\right)+CO_2\left(0,05\right)\)
Kim loại màu đỏ không tan là đồng nên ta có
\(n_{Cu}=\frac{3,2}{64}=0,05\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,05.80=4\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=20-4=16\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\frac{16}{160}=0,1\)
\(\%CuO=\frac{4}{20}=20\%\)
\(\Rightarrow\%Fe_2O_3=100\%-20\%=80\%\)
b/ \(n_{CO_2}=0,05+0,3=0,35\)
\(CO_2\left(0,28\right)+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\left(0,28\right)+H_2O\)
\(n_{CO_2\left(pư\right)}=0,35.0,8=0,28\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,28.100=28\)
Co 9,28g Fe3O4 tác dụng với khí Hiđro đung nóng.Sau phản ứng thu dược chất rắn A và 1,12 lít khí và hới ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng 0,74g.
a.Tính thể tích H2(BĐ)
b.Tính khối lượng A
a, sô mol khí hidro phản ứng là :\(n=\dfrac{9,28}{232}=0,04\left(mol\right)\)
Thể tích khí hidro tham gia phản ứng (đktc) là: \(V=n.22,4=0,04.22,4=0,896\left(mol\right)\)
b,
Theo quy tắc bảo toàn khối lượng, có: \(m_{Fe_3O_4}+m_{H_2}=m_A+m_{H_2O}\)
\(\Leftrightarrow9,28+\)
==" nhìn lại đê cho kiệm nhỉ khí và hới nào vậy bạn :D
Khử 50 gam hỗn hợp A gồm đồng(II)oxit(CuO) và sắt(III)oxit(Fe2O3). Tính thể tích khí H2 cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp Sắt(III)oxit chiếm 20% về khối lượng. Các loại PƯ trên thuộc loại PƯ gì ?
CuO+H2= Cu+H2O
Fe2O3+3H2=2Fe+3H2O
mFe2O3=\(\frac{50.20}{100}\)= 10g
nfe2o3= 10:56=0,18 mol
mcuo= 50-10=40 g
ncuo= 40:(64+16)=0,5 mol
theo pthh
nh2=3nfe2o3=0,54 mol
nh2=ncuo=0,5 mol
=>tông số mol h2= 0,5+0,54=1,04 mol
vh2=1,04.22,4=23,296 mol
các loại pư trên thuộc loại pư thế
khử 2,4 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 1,76g hỗn hợp 2 kim loại đem hỗn hợp 2 kim loại hòa tan bằng dd axit HCl thì thu được V(lít) khí H2 a) xác định % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp b) tính v (ở đktc)
khử 2,4 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 1,76g hỗn hợp 2 kim loại đem hỗn hợp 2 kim loại hòa tan bằng dd axit HCl thì thu được V(lít) khí H2 a) xác định % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp b) tính v (ở đktc)
\(a)\)a/ \(CuO\left(x\right)+H_2\left(x\right)\rightarrow Cu\left(x\right)+H_2O\)
\(Fe_2O_3\left(y\right)+3H_2\left(3y\right)\rightarrow2Fe\left(2y\right)+3H_2O\)
Gọi số mol của CuO và Fe2O3 lần lược là x, y. Ta có hệ:
\(\left\{\begin{matrix}80x+160y=2,4\\64x+2y.56=1,76\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,01\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,01.80=0,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,01.160=1,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%CuO=\frac{0,8}{2,4}.100\%=33,33\%\)
\(\Rightarrow\%Fe_2O_3=100\%-33,33\%=66,67\%\)
b/ \(V=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\)
a/ \(CuO\left(x\right)+H_2\left(x\right)\rightarrow Cu\left(x\right)+H_2O\)
\(Fe_2O_3\left(y\right)+3H_2\left(3y\right)\rightarrow2Fe\left(2y\right)+3H_2O\)
Gọi số mol của CuO và Fe2O3 lần lược là x, y. Ta có hệ:
\(\left\{\begin{matrix}80x+160y=2,4\\64x+2y.56=1,76\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,01\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,01.80=0,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,01.160=1,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%CuO=\frac{0,8}{2,4}.100\%=33,33\%\)
\(\Rightarrow\%Fe_2O_3=100\%-33,33\%=66,67\%\)
b/ \(Fe\left(0,02\right)+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(0,02\right)\)
\(\Rightarrow V=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
Chỉ từ 1,225 g KClO3 và 3,16 g KMnO4. Hãy nêu cách tiến hành để có thể được những khí oxi và để phản ứng xảy ra nhanh nhất. Tính thể tích khí oxi ở đktc
a)chỉ từ 1,225 gam kclo3 và 3,36 gam kmno4 hãy nêu cách tiến hành để có thể điều chế oxi nhiều nhất.tính thể tích oxi ở đktc
b)có 0,6 mol hỗn hợp khí H2 và CÓ tác dụng vừa đủ với 64 gam oxit sắt. xác định công thức hóa học của oxit sắt
a) PTHH: 2KClO3 \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2
2KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2
Ta có: nKClO3 = \(\dfrac{1,225}{122,5}=0,01\left(mol\right)\)
nKMnO4 = \(\dfrac{3,36}{158}=0,021\left(mol\right)\)
Dựa vào tỉ lệ mol phương trình, ta thấy KClO3 điều chế được nhiều O2 hơn
có ai có bài tập về phản ứng khử của hiđro vs kim loại ko
trong phòng thí nghiệm có các kim loai kẽm và magie, các dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4 và axit clohidric HCl
a) Hãy viết PTHH của phản ứng để điều chế khí H2
b) Muốn điều chế được 1.12 lít khí H2(ddktc) phải dùng kim loại nào để chỉ cần 1 khối lượng nhỏ nhất?
a/ \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b/ Dựa vào câu a ta thấy cứ mỗi mol kim loại Mg hay Zn đều cho ra 1 mol H2 vậy để cho tạo ra 11,2 (lít) H2 với khối lượng nhỏ nhất thì ta chọn kim loại có khối lượng mol nhỏ nhất. Nên ta chọn Mg.
A) Tai sao co the thieu nuoc lai chet
B)cho biet nhung tình huống nào co the thuong bi thieu nuoc va biet phap khac phuc