Câu 20( vận dụng). Cho 4,2 g natri hiđrocacbonat tác dụng với 14,6 g dung dịch axit clohiđric 25%.
a. Viết PTPƯ?
b. Tính nồng độ dd thu được sau PƯ?
Câu 20( vận dụng). Cho 4,2 g natri hiđrocacbonat tác dụng với 14,6 g dung dịch axit clohiđric 25%.
a. Viết PTPƯ?
b. Tính nồng độ dd thu được sau PƯ?
a) NaHCO3 + HCl --> NaCl + CO2 + H2O
b) \(n_{NaHCO_3}=\dfrac{4,2}{84}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6.25}{100.36,5}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,1}{1}\) => NaHCO3 hết, HCl dư
NaHCO3 + HCl --> NaCl + CO2 + H2O
_0,05---->0,05---->0,05--->0,05
mdd sau pư = 4,2 + 14,6 - 0,05.44 = 16,6 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(NaCl\right)=\dfrac{0,05.58,5}{16,6}.100\%=17,62\%\\C\%\left(HCl\right)=\dfrac{\left(0,1-0,05\right).36,5}{16,6}.100\%=10,99\%\end{matrix}\right.\)
Nhiệt phân hoàn toàn 16,08 g hh hai muối cacbonat của kim loại hóa trị hai, thu được 8,16 g chất rắn và một lượng khí X. Toàn bộ lượng khí X được hấp thụ vào dd 200 ml dd Naoh 2,8M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu dc m gam chất rắn khan.
a)Viết pt
b)Tính m
c)Xác định 2 kim loại, bt rằng 2 kim loại thuộc chu kì kế tiếp nhau.
Câu 1:
(1) C + O2 --to--> CO2
(2) CO2 + C --to--> 2CO
(3) 2CO + O2 --to--> 2CO2
(4) 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
(5) NaOH + CO2 --> NaHCO3
(6) Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
(7) 2NaCl + 2H2O --đpcmn--> 2NaOH + H2+ Cl2
(8) 2NaOH + Cl2 --> NaCl + NaClO + H2O
(9) NaHCO3 + NaOH --> Na2CO3 + H2O
(10) Na2CO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + CO2 + H2O
(11) Na2SO4 + BaCl2 --> 2NaCl + BaSO4\(\downarrow\)
Câu 2
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{100}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
_____________0,25<-------0,25
CuO + CO --to--> Cu + CO2
0,5-->0,5
=> Vhh khí = (0,25+0,5).22,4 = 16,8(l)
b) \(\%V_{CO_2}=\dfrac{0,25}{0,25+0,5}.100\%=33,33\%\)
\(\%V_{CO}=\dfrac{0,5}{0,25+0,5}.100\%=66,67\%\)
Cho 5,4 g kim loại A hóa trị III tác dụng 350g dung dịch HCL 7,3 % thu được dung dịch B và khí C. Để trung hòa hết lượng axit còn dư trong B người ta cần thêm vào 50 g dung dịch KOH 11,2% .Sau phản ứng thu được dung dịch D.
a,Xác định kim loại A
b,Tính C% các chất dung dịch D
a, mHCl = 350*7.3/100=25.5 g ==> nHCl = 25.5/36.5=0.7 mol
mKOH = 50*11.2/100 = 5.6 g ==> nKOH = 5.6/56 = 0.1 mol
PTHH
2A + 6HCl = 2ACl3 + 3H2 (1)
HCl + KOH = KCl + H2O (2)
ta có:
nHCLdư = nKOH = 0.1 mol
nHCl pứ 1 = nHCl ban đâu - nHCl dư = 0.7 - 0.1 = 0.6 mol
nA = nHCl/3 = 0.6/3 = 0.2 mol
MA = m/n =5.4/0.2 = 27g ==> A là Al (nhom)
b,nAlCl3 = nAl= 0.2 mol
1.5*nAl= nH2=0.3 mol
nKCl = nKOH=0.1
mdd sau pứ = mAl + mHCl + mKOH -mH2= 5.4+350.50-0.3*2=404.8g
C%AlCl3 = 0.2*133.5/404.8*100=6.6%
C%KCl= 0.1*74.5/404.8*100=1.84%
Dẫn 1,68 lít Khí CO2 qua 3,7 gam Dung dịch CaOH2 Xác định khối lượng muối thu được
\(n_{CO_2}=0,075\left(mol\right)\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,075\left(mol\right)\\ m_{CaCO_3}=0,075.100=7,5\left(g\right)\)
Đề bào dd Ca(OH)2 không phải dd chứa 3,7 gam chất tan Ca(OH)2 nên làm vầy nha
Vì sao muối cacbonat tác dụng với nhiều axit mà sản phẩm không phải là axit mới . Dẫn ra các PTHH để minh họa .
Vì khi tác dụng với axit thì tạo ra H2CO3, là axit yếu, bị phân hủy thành CO2 và H2O, nên sp không phải là axit mới
...........Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
Cho 4,72 g hỗn hợp A (Fe,FeO,Fe2O3) tác dụng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 3,92 g Fe .Cũng hỗn hợp trên tác dụng dung dịch CuSO4 dư trở thành 4,96g chất rắn .Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
gọi x, y, z lần lượt là số mol của Fe, FeO, Fe2O3
theo bài ra ta có: 56*x+ 72*y + 160* z= 4.72 (g)
bảo toàn khối lượng ta có
nFe sau pứ = nFe ban đầu + nFeO + 2*nFe2O3
= x + y + 2*z =3.92/56=0.07(2)
ta có nCu = nFe = x
ta có 64*x + 72*y + 160*z = 4.96(3)
từ 1,2,3 ta có
x=0.03==> mFe = 56*0.03=1.68(g)
y=0.02==> mFeO = 72*0.02= 1.44(g)
z=0.01==>mFe2O3= 0.01*160=1.6(g)
cho 13,8 (g) K2CO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 1M.Khí sau phản ứng sục vào 100ml dung dịch NaOH 1M.Tính khối lượng muối thu được
tại vùng nông thôn người dân phải lấy nước sông hoặc nước giếng khoan để dùng trong sinh hoạt hàng ngày để nước sinh hoạt được bảo đảm người ta phải lọc nước cấu tạo của bể lọc như sau (hình 14.7)
em hãy cho biết vai trò của lớp than hoạt tính trong bể lọc nước nói trên
Than hoạt tính là một chất có tính hấp phụ cao. Than hoạt tính có thể hấp thụ các kim loại nặng, chất hữu cơ,...từ đó loại bỏ các chất độc hại ra khỏi nước.
Một hỗn hợp rắn chứa 0,1 mol CuO và 0,1 mol Fe2O3. Người ta dùng khí CO để khử hoàn toàn hỗn hợp trên ở nhiệt độ phù hợp. Thể tích khí CO (đktc) cần cho thí nghiệm trên là
A. 4,48 lít.
B. 6,72 lít.
C. 8,24 lít.
D. 8,96 lít.
PTHH: CuO + CO --to--> Cu + CO2
______0,1---------------------->0,1
Fe2O3 + 3CO --> 2Fe + 3CO2
_0,1----------------------->0,3
=> VCO2 = (0,1+0,3).22,4 = 8,96(l)
=> D