\(n_{CO_2}=0,075\left(mol\right)\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,075\left(mol\right)\\ m_{CaCO_3}=0,075.100=7,5\left(g\right)\)
Đề bào dd Ca(OH)2 không phải dd chứa 3,7 gam chất tan Ca(OH)2 nên làm vầy nha
\(n_{CO_2}=0,075\left(mol\right)\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,075\left(mol\right)\\ m_{CaCO_3}=0,075.100=7,5\left(g\right)\)
Đề bào dd Ca(OH)2 không phải dd chứa 3,7 gam chất tan Ca(OH)2 nên làm vầy nha
dẫn 1,12 lít khí co2 vào 100g dung dịch NaOH 4%. Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng
Dẫn 4,48 lít CO2 ở ( đktc ) đi qua 300 ml dung dịch NaOH 1M . a/ Cho biết sản phẩm thu được. b/ Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Dẫn 11,2l hỗn hợp khí CO, CO2(đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được muối không tan có khối lượng 10 gam. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của CO2 trong hỗn hợp
Cho 2,24 lít khí CO2 tác dụng với 11,1g Ca(OH) 2 a, Viết phương trình phản ứng b, Tính khối lượng muối thu đuợc sau phản ứng
Cho hỗn hợp khí gồm CO và CO2 qua dung dịch nước vôi trong dư, thấy có 25 gam kết tủa, khí thoát ra phản ứng vừa đủ với 40 gam CuO ở nhiệt độ cao. Thể tích hỗn hợp khí (đktc) ban đầu là
A. 14,4 lít. B. 16,8 lít. C. 18,6 lít. D. 20,1 lít.
Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dung dich chứa Ba(OH)2 0,1 M và KOH 0,2 M thu được 5,91 gam kết tủa. Tính V.
cho 4,48 lít CO2 td vừa đủ với 22,4g KOH
sau phản ứng thu được bao nhiu gam muối khan
cho 13,8 (g) K2CO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 1M.Khí sau phản ứng sục vào 100ml dung dịch NaOH 1M.Tính khối lượng muối thu được
Nung 31,2 gam hh CaO và CaCO3 với số mol bằng nhau với KL không đổi rồi dẫn khí thoát ra vào 400ml dd KOH 0,75M, thu được m gam muối. Tính m?