Một ấm nhôm khối lương bằng 250g chứa 1,5l nước ở nhiệt độ 20 độ C. Tính:
a. Nhiệt lượng để đun sôi lượng nước trên.
b. Tính lượng dầu cần dùng. Biết hiệu suất khi đun nước bằng bếp dầu là 30% và năng suất tỏa nhiệt của dầu là q=44.10\(^6\) J/kg.
Một ấm nhôm khối lương bằng 250g chứa 1,5l nước ở nhiệt độ 20 độ C. Tính:
a. Nhiệt lượng để đun sôi lượng nước trên.
b. Tính lượng dầu cần dùng. Biết hiệu suất khi đun nước bằng bếp dầu là 30% và năng suất tỏa nhiệt của dầu là q=44.10\(^6\) J/kg.
Tóm tắt:
m1 = 250g = 0,25kg ; c1 = 880J/kg.K
V2 = 1,5l ; c2 = 4200J/kg.K
t1 = 20oC ; t2 = 100oC
____________________________________
a) Q = ?
b) q = 44.106J/kg ; H = 30% ; md = ?
Giải
a) Nước sôi ở 100oC, để đun nước nóng đến nhiệt độ này thì ấm nhôm cũng phải có nhiệt độ 100oC.
Nhiệt lượng ấm nhôm cần thu vào để nóng lên 100oC là:
\(Q_1=m_1.c_1\left(t_2-t_1\right)=0,25.880\left(100-20\right)=17600\left(J\right)\)
1,5l nước thì có khối lượng 1,5kg.
Nhiệt lượng nước cần thu vào để nóng lên 100oC là:
\(Q_2=m_2.c_2\left(t_2-t_1\right)=1,5.4200\left(100-20\right)=504000\left(J\right)\)
Vậy tổng nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước để đun sôi nước là:
\(Q=Q_1+Q_2=17600+504000=521600\left(J\right)\)
b) Nhiệt lượng dầu hỏa cần cung cấp để đun sôi nước là 521600J nhưng do bếp dầu chỉ có hiệu suất 30% nên nhiệt lượng thực tế mà dầu tỏa ra là:
\(Q'=\dfrac{Q}{H}=\dfrac{521600}{30\%}=1738666,667\left(J\right)\)
Khối lượng dầu cần dùng là:
\(m_d=\dfrac{Q'}{q}=\dfrac{1738666,667}{44.10^6}\approx0,039515\left(kg\right)\)
Khi đốt cháy m=200g dầu hỏa bằng bếp dầu thì có thể đun sôi 10l nước ở nhiệt độ t=20 độ C. Hãy xác định hiệu suất của bếp. Biết năng suất tỏa nhiệt của dầu là q=44.10\(^6\) J/kg.
\(m_{dầuhỏa}=200g=0,2kg\\ V_{nước}=10\left(l\right)\Rightarrow m_{nước}=10\left(kg\right)\\ \Delta t=t_{sôi}-t=100-20=80^0C\\ q=44\cdot10^6\left(\dfrac{J}{kg}\right)\\ c=4200\left(\dfrac{J}{kg\cdot K}\right)\)
H=?
nhiệt lượng cần dùng để đun sôi nước là :
\(Q=m\cdot c\cdot\Delta t=10\cdot4200\cdot80=3360000\left(J\right)\)
\(\Rightarrow\)năng suất tỏa nhiệt của bếp dầu theo lí thuyết là 3360000(J)
theo thực tế năng suất tỏa nhietj của bếp dầu là:
\(Q_1=m\cdot q=0,2\cdot44\cdot10^6=8,8\cdot10^6=8800000\left(J\right)\)
Hiệu suất của máy là:
\(H=\dfrac{Q}{Q1}\cdot100\%=\dfrac{3360000}{8800000}\cdot100\%\approx38,2\%\)
1bạn làm tổn thương tôi chứ không phải là tránh tổn thương cho tôi hiểu không
2Thôi đừng nhắn càng nhắn càng mất quan hệ bạn bè mà thôi
3bạn nói bạn vòng 31 chứ gì để mình xem bạn vòng 31 chưa nào
4nói thật cho bạn nghe tôi vòng 30 nhá
ĐÓ LÀ NHỮNG CÂU CỦA BẠN PHẠM MINH ĐỨC -CÓ HÌNH SONGOKU
chỉ có 2 từ thank và thanks mà cãi nhau bấy bả
haizzzz bạn này cũng không phải dạng vừa nhá
khinh người quen rồi mà (=)))) cạn
Tại sao cửa của các phòng có gắn máy lạnh thường làm bằng kinh hay gỗ mà không làm bằng kim loại??
Vì kim loại dẫn nhiệt tốt nên nếu dùng kim loại sẽ làm cho nhiệt lạnh trong phòng dẫn sang bên ngoài . nên người ta sẽ dùng cửa gỗ cách nhiệt với bên ngoài
-gỗ và kính dẫn nhiệt kém
-kim loại dẫn nhiệt tốt
nếu ta trộn 2 lít nước vào 2 lít rượu thì ta được hỗn hợp là 4 lít đúng hay sai
Sai giống trong thí nghiệm "C1 SGK trang 69" 2l rượu + 2l nước < 4l
vì giữa các phân tử nguyên tử có khoảng cách nên khi trộn vào thì các phân tử nước xen lẫn vào các phân tử rượu làm cho thể tích giảm đi
Sai, bởi vì giữa các phân tử nước và rượu đều có khoảng cách nên các phân tử sẽ lẫn vào nhau làm thế tích hỗn hợp giảm
dùng bếp dầu để dùng sôi 4l nước từ 20 độ C thì mất 1 phút . biết rằng chỉ có 40 % nhiệt lượng do dầu tỏa ra làm nóng nước , nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.k .Năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44 *10^6 kg.Hỏi lượng dầu hỏa cháy trong mỗi phút là bao nhiêu?
dùng bếp dầu để dùng sôi 4l nước từ 20 độ C thì mất 10 phút . biết rằng chỉ có 40 % nhiệt lượng do dầu tỏa ra làm nóng nước , nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.k .Năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44 *10^6 kg.Hỏi lượng dầu hỏa cháy trong mỗi phút là bao nhiêu?
Giải
Nhiệt lượng nước thu vào : Qthu = m.c.\(\Delta\)=4. 4200. (100-20) = 1344000J
Nhiệt lượng dầu hỏa khi đun tỏa ra:
Qtỏa=Qthu . \(\dfrac{100}{40}\)\(=\dfrac{100.1344000}{40}=3360000J\)
Lượng dầu hỏa cần đốt để đun nước sôi:
Qtỏa= q.m \(\Rightarrow\) m\(=\dfrac{Q_{tỏa}}{q}=\dfrac{3360000}{44.10^6}\approx0,08kg\)
Lượng dầu hỏa cháy trong mỗi phút: \(\dfrac{0,08}{10}=0,008kg\)
Vật tỏa nhiệt là 4l nước, vật thu nhiệt là bếp dầu
Vì thể tích nước là 4l nên khối lượng nước là 4kg
Nhiệt lượng cần để nước tăng nhiệt độ đến 100oC (nhiệt độ sôi) là:
Q0=m0c0\(\Delta\)t0=4200.4.(100-20)=1344000(J)
Nhiệt lượng dầu tỏa ra để đun nước sôi là:
40%Q1=\(\dfrac{2}{5}\)Q1
Ta có phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa=Qthu
=>1344000=\(\dfrac{2}{5}\)Q1
=>Q1=3360000(J)
Lượng dầu hỏa tỏa ra để đun sôi nước là:
m1=\(\dfrac{Q_1}{q}=\dfrac{3360000}{44.10^6}\approx0,0763\)(kg)
Vậy....
Chúc bạn học tốt!
người ta thả một miếng đồng 600gam ở 100 độ C vào 2,5gam nước. nhiệt độ khi có sự cân bằng là 30 độ C. tính Q thu của nước và nước nóng thêm bao nhiêu độ ?
Tóm tắt:
m1= 600g= 0,6kg
m2= 2,5g= 0,0025kg
t= 30°C
t1= 100°C
Nhiệt lượng mà miếng đồng tỏa ra là:
Q1= m1*C1*\(\Delta t_1\)= 0,6*380*(100-30)= 15960(J)
=> Vì nhiệt lượng đồng tỏa ra tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào nên nhiệt lượng của nước cũng bằng 15960(J)
*Theo bài ta có phương trình cân bằng nhiệt:
Q1=Q2
<=> Q1= m2*C2*\(\Delta t_2\)
<=> 15960= 0,25*4200*( 30-t2)
=> t2= 14,8°C
Nước đã nóng thêm:
t3= t-t2= 30-14,8= 15,2°C
=>>> Nếu lượng nước bằng 2,5 gam thì không tính được đâu, bài này mình tính với lượng nước 250 gam
Tóm tắt mình để nguyên lượng nước vì đề cho là như vậy....
Người ta thả 1 miếng đồng 600 gam ở 100 độ C vào 2,5 kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng là 30 độ C. Tính Q thu của nước và nước nóng thêm bao nhiêu độ ?
Nhiệt lượng toả ra của đồng là :
\(Q_1=m_1\cdot c_1\cdot\Delta t_1=0,6\cdot380\cdot\left(100-30\right)=15960\)
Nhiệt lượng thu vào của nước là :
\(Q_2=m_2\cdot c_2\cdot\Delta t_2=2,5\cdot4200\cdot\left(30-t_2\right)=315000-10500\cdot t_2\) \(\left(1\right)\)
Theo pt cân bằng nhiệt ta có :
\(Q_1=Q_2=15960J\)
\(\Rightarrow\) Nhiệt lượng thu vào của nước là 15960J
Thay \(Q_2=15960\) vào \(\left(1\right)\) ta có :
\(315000-10500\cdot t_2=15960\)
\(\Rightarrow t_2=28,48\)
Vậy nhiệt độ của nước tăng lên là : \(30-28,48=1,52\) oC
Nhiệt lượng tỏa ra của đồng là:
Q1Q1= m1.c1.m1.c1.(t1-t2)=0.6*380*(100-30)=15960(J)
Nhiệt lượng mà nước thu vào là:
Q2=m2.c2.(t2-t1)=2.5*4200*(30-t2)=315000-10500.t2
Ta có: Qthu=Qtỏa ⇒⇒15960=315000-10500.t2⇔⇔15960-315000=-10500.t2
⇔⇔-299040=-10500.t2⇒⇒t2=−299040−10500−299040−10500=28.48
Ta có delta t= (30-t2)=30-28.48=1.52 độ
Vậy nước tăng thêm 1.52 độ
Tóm tắt:
m1= 600g= 0,6kg
m2= 2,5kg
t= 30ºC
t1= 100ºC
Nhiệt lượng mà miếng đòng tỏa ra:
Q1= m1*C1*\(\Delta t_1\)= 0,6*880*(100-30)= 36960(J)
=> Vì nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào nên nhiệt lượng của nước là: 36960(J)
* Theo bài ta có phương trình cân bằng nhiệt:
Q1=Q2
<=> Q1= m2*C2*\(\Delta t_2\)
<=> 36960= 2,5*4200*(30-t2)
=> t2=26,48ºC
Nước đã nóng thêm:
t3= t-t2= 30-26,48= 3,52ºC
Vậy nước đã nóng thêm 3,52ºC
Có 3kg hơi nước ở nhiệt độ \(100^0C\) được đưa vào một lò dùng hơi nước. Nước từ lò đi ra có nhiệt độ \(70^0C\) . Hỏi lò đã nhận một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt hóa hơi của nước là \(2,3.10^6\)J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
Tóm tắt
m = 3kg
t1 = 100oC
t2 = 70oC
L = 2,3.106J/kg
c = 4200J/kg.K
Qthu = ?
Giải
Nhiệt lượng m = 3kg hơi nước ở t1 = 100oC tỏa ra khi ngưng tụ hoàn toàn thành nước lỏng ở t1 = 100oC là:
\(Q_1=m.L=3.2,3.10^6=6900000\left(J\right)\)
Nhiệt lượng m = 3kg nước ở t1 = 100oC tỏa ra khi hạ nhiệt độ xuống t2 = 70oC là:
\(Q_2=m.c\left(t_1-t_2\right)=3.4200\left(100-70\right)=378000\left(J\right)\)
Vậy tổng nhiệt lượng hơi nước và nước tỏa ra là:
\(Q_{tỏa}=Q_1+Q_2=6900000+378000=7278000\left(J\right)\)
Theo phương trình cân bằng nhiệt thì nhiệt lượng lò nhận vào là:
\(Q_{thu}=Q_{tỏa}=7278000\left(J\right)=7278kJ\)
mấy bạn giúp mình mấy bài này với...camon ạ ^^
I. Một bếp dùng khí đốt tự nhiên có hiệu suất 30%. Hỏi phải dùng bao nhiêu khí đốt để đun sôi 3 lít nước ở 30độC? Biết rằng suất tỏa nhiệt của khí đốt tự nhiên là 44.106J/kg
II. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu cho biết :
A. phần nhiệt học chuyển thành công cơ học khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn
B. phần nhiệt lượng không được chuyển thành công cơ học khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn
C. nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn
D. tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học và phân nhiệt lượng tỏa ra môi trường xung quanh khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
III. Nếu năng suất tỏa nhiệt của củi khô là 10.106J/kg thì 1 tạ củi khô khi cháy hết tỏa ra một nhiệt lượng là :
A. 106kJ
B.10.108kJ
C.10.109kJ
D.10.106kJ