Đốt cháy hoàn toàn 2,4g Magie trong khí Oxi thu đc Magie oxit
a, Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
b, Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế đc lượng thể tích oxi trên
( Cho Mg = 24, Cl = 35,5, K=39, O=16)
Đốt cháy hoàn toàn 2,4g Magie trong khí Oxi thu đc Magie oxit
a, Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
b, Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế đc lượng thể tích oxi trên
( Cho Mg = 24, Cl = 35,5, K=39, O=16)
a)PTHH: 2Mg + O2 -to-> 2MgO
Ta có: \(n_{Mg}=\frac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
Thể tích khí O2 cần dùng (đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b) PTHH: 2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
Ta có: \(n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{KClO_3}=\frac{2.0,5}{3}=\frac{1}{3}\left(mol\right)\)
Khối lượng KClO3 cần dùng:
\(m_{KClO_3}=\frac{1}{3}.122,5\approx40,833\left(g\right)\)
a) \(n_{Mg}=\frac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có phương trình:
2Mg + O2 -to-> 2MgO
0,1..........0,05..........0,1 (mol)
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b) Ta có phương trình:
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
1/3....................1/3......0,05 (mol)
\(\Rightarrow n_{KClO_3}=\frac{1}{3}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=\frac{1}{3}.122.5\approx40,83\)
Hoàn thành phương trình sau
Cu + O2 -> ?
KClO3 -> ? + ?
Al(OH)3 -> Al2O3 +H2O
Na + O2 -> ?
Pb(NO3)2 -> PbO + NO2 + O2
P + O2 -> ?
KClO3 -> ?+?
Al(OH)3-> Al2O3 + H2O
Cr + O2 -> ?
Zn(NO3)2 -> ZnO + NO2 +O2
2Cu + O2 -to-> 2CuO
2KClO3 -> 2KCl + 3O2
2Al(OH)3 -> Al2O3 + 3H2O
4Na + O2 -to-> 2Na2O
2Pb(NO3)2 -> 2PbO + 4NO2 + 4O2
4P + 5O2 -to> 2P2O5
2KClO3 -> 2KCl + 3O2
2Al(OH)3-> Al2O3 + 3H2O
4Cr + 3O2 -> 2Cr2O3
2Zn(NO3)2 -> 2ZnO + 4NO2 +O2
bạn tự cân bằng pt nha
1. CuO
2. KCl +O2
4.Na2O
6. P2O5
8. CrO
2Cu+ O2--> 2CuO
2KClO3--> 2KCl+ 3O2
2Al(OH)3---> Al2O3+3H2O
4Na+O2--->2Na2O
2Pb(NO3)2---> 2PbO+4NO2+4O2
4P+5O2--->2P2O5
2KClO3----> 2KCl+3O2
2Al(OH)3--->Al2O3+3H2O
4Cr+3O2--->2Cr2O3
2Zn(NO3)2---> 2ZnO+4NO2+O2
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al trong khí oxi thu được nhôm oxit.a)Viết phương trình phản ứngb)Tính thể tích khí oxi cần dùng ( ở đktc)
Bài này dễ! Bạn nên chăm chú nghe cô giáo giảng trên lớp nhé!
Lời giải:
a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3
b) Ta có: nAl = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nO2 = \(\frac{0,2\times3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
=> Thể tích Oxi cần dùng là: VO2(đktc) = \(0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
Vậy ....
Đốt 30g hỗn hợp (Fe và Cu) và 11,2 l khí O2.
a, Viết PTHH
b, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c, Tính thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp
a) PTHH:
3Fe + 2O2 =(nhiệt)=> Fe3O4
a------1,5a
2Cu + O2 =(nhiệt)=> 2CuO
b-----0,5b
b) Đặt số mol Fe, Cu trong hỗn hợp lần lượt là a, b (mol)
Đặt các số mol trên phương trình.
Ta có: nO2 = \(\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo đề ra, ta có hệ phương trình: \(\left\{\begin{matrix}56a+64b=30\\1,5a+0,5b=0,5\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}a=0,25\left(mol\right)\\b=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}m_{Fe}=0,25\times56=14\left(g\right)\\m_{Cu}=0,25\times64=16\left(gam\right)\end{matrix}\right.\)
c) Theo phần b, ta có:
\(\left\{\begin{matrix}\%m_{Fe}=\frac{14}{30}\times100\%=46,67\%\\\%m_{Cu}=100\%-46,67\%=53,33\%\end{matrix}\right.\)
Vậy ....
nếu đem nung kaliclorat và kalipemanganat có khối lượng bằng nhau ở nhiệt độ cao , thì thể tích khí oxi sinh ra từ chất nào lớn hơn. biệt hiệu suất 100%
PTHH: 2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2 (1)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 +O2 (2)
Gọi khối lượng KMnO4 là a, lượng KClO3 cũng là a. (\(m_{KMnO_4}=m_{KClO_3}\))
Theo các PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{KClO_3}=\frac{a}{122,5}\left(mol\right)\\ n_{KMnO_4}=\frac{a}{158}\left(mol\right)\)
=> \(n_{O_2\left(1\right)}=\frac{3.\frac{a}{122,5}}{2}=\frac{a}{\frac{245}{3}}\left(mol\right)\)
\(n_{O_2\left(2\right)}=\frac{\frac{a}{158}}{2}=\frac{a}{316}\left(mol\right)\)
Vì: \(\frac{a}{\frac{245}{3}}>\frac{a}{316}\\ =>n_{O_2\left(1\right)}>n_{O_2\left(2\right)}\\ =>V_{O_2\left(1\right)}>V_{O_2\left(2\right)}\)
Vậy: Cùng một lượng nhưng nếu điều chế bằng kali clorat thì ta thu được lượng oxi nhiều hơn dùng kali pemanganat.
Đốt cháy hoàn toàn 23g hợp chất A trong oxi thu được 16,8 lít CO2 (đktc) và 18,0g nước.Mặt khác hóa hơi m gam A thu được thể tích đúng =34,78% thể tích của m gam khí oxi (đktc).Tìm CT phân tử của A?
Cho 16,8g sắt nung nóng ở nhiet độ cao.
A) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở (đktc)
B) Tính khối luong KCLO3 cần dùng để điều che luong khi oxi trên
Ta có pthh
4Fe + 3O2 - t0\(\rightarrow\) 2Fe2O3
Theo đề bài ta có
nFe=\(\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
A/ Theo pthh
nO2=\(\dfrac{3}{4}nFe=\dfrac{3}{4}.0,3=0,225mol\)
\(\Rightarrow\) Thể tích khí Oxi cần dùng là
VO2(đktc) = 0,225.22,4=5,04 l
B/ Ta có pthh
2KClO3-t0\(\rightarrow\) 2KCl + 3O2
Theo pthh
nKClO3=\(\dfrac{2}{3}nO2=\dfrac{2}{3}.0,225=0,15mol\)
\(\Rightarrow\)mKClO3=0,15.122,5=18,375 g
ĐốT ᑕᕼáY 11,2ᒪ Kᕼí ᗰETᗩᑎ (ᑕᕼ4) TᖇOᑎG O᙭I
ᗩ) ᐯIếT ᑭTᕼᕼ
ᗷ) Tíᑎᕼ Tᕼể Tíᑕᕼ Kᕼí O᙭I
ᑕ)Tíᑎᕼ KᕼốI ᒪượᑎG Kᕼí ᑕO2 ᔕIᑎᕼ ᖇᗩ
ᗪ) ᑕầᑎ ᗷᗩO ᑎᕼIêᑌ G ᑕᗩᑕᗷOᑎ để ᑕᕼáY TᖇOᑎG O᙭I ᔕIᑎᕼ ᖇᗩ đúᑎG ᒪượᑎG Kᕼí ᑕáᑕ ᗷộ ᑎứᑕ ᔕIᑎᕼ ᖇᗩ
Đốt cháy 11,2 l khí metan (CH4) trong oxi:
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí oxi (đktc)
c) Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra
d) Cần bao nhiêu g Cacbon để cháy trong oxi sinh ra đúng lượng khí cacbonic sinh ---Giúp mình nha----
CH4 + 2O2 \(\rightarrow\)CO2 + 2H2O (1)
b;
nCH4=\(\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH 1 ta có:
nO2=2nCH4=1(mol)
VO2=1.22,4=22,4(lít)
c;
Theo PTHH 1 ta có:
nCH4=nCO2=0,5(mol)
mCO2=44.0,5=22(g)
d;
C+ O2 \(\rightarrow\)CO2 (2)
Theo PTHH 2 ta có:
nC=nCO2=0,5(mol)
mC=0,5.12=6(g)
tìm những dẫn chứng nêu rõ trong không khí có chứa 1 ít hơi nước
Oxi là 1 chất khí, không mau không mùi, nặng hơn không khí. Hóa lỏng ở -183°C (oxi lỏng có màu xanh nhạt)
Vd: Vào sáng sớm, đặc biệt là vào mùa đông, tròi lạnh, ta sẽ thấy một lớp sương mù. Lớp sương mù là hiện tượng hơi nước trong khí quyển ngưng kết lại thành những hạt nước rất nhỏ lơ lửng trong không khí
=> Trong không khí chứa hơi nước.