Đốt cháy một lượng khí metan (CH4) trong 6,72 lít khí oxi, thấy sinh ra 6,6 gam khí cacbon đioxit (CO2) và 5,4 gam nước.
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng
b) Tính khối lượng khí oxi đã đốt cháy khí metan
Đốt cháy một lượng khí metan (CH4) trong 6,72 lít khí oxi, thấy sinh ra 6,6 gam khí cacbon đioxit (CO2) và 5,4 gam nước.
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng
b) Tính khối lượng khí oxi đã đốt cháy khí metan
a) PTHH: CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2 + 2H2O
b) _ \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\) mol
=> \(m_{O_2}=0,3.32=9,6\left(g\right)\)
c) Theo PTHH ta có:
_ \(n_{CH_4}=\dfrac{1}{2}n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.0,3=0,15\) (mol)
=> \(V_{CH_4}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) Thể tích khí metan (CH4) đã phản ứng là bao nhiêu lít?
Cho 2,8 gam sắt vào dung dịch axit clohidric thu được khí hidro và muối sắt (II) clorua
a) Viết phương trình hoá học xảy ra
b) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
c) Tính khối lượng muối thu được
Cho 2,8 gam sắt vào dung dịch axit clohidric thu được khí hidro và muối sắt (II) clorua
a) Viết phương trình hoá học xảy ra
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PTHH ,có :
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c) Tính khối lượng muối thu được
Theo PTHH ,có :
\(n_{Fe}=n_{FeCl_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=n.M=0,05.127=6,35\left(g\right)\)
Khi đem nung 10g canxi cacbonat thì sản phẩm thu được là canxi oxit và khí cacbonic
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b) Tính khối lượng CaO thu được
c) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được
mình chỉ cần mấy bạn giải câu c thôi mình cảm ơn
\(a.\)
\(CaCO_3-->CaO+CO_2\)
\(+PTHH:\) \(2CaCO_3\rightarrow2CaO+2CO_2\)
\(b.\) Theo định luật bảo toàn khối lượng , ta có :
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=?\)
a/ \(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
1 mol 1mol 1mol
0,1mol ?
\(n_{CaO}=0,1.1:1=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{CaO}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
c/\(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
1 mol 1mol
0,1 mol ?
\(n_{CO_2}=0,1.1:1=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Đốt cháy 2,4g cacbon trong khí oxi thu được x(g) cacbon dioxit CO2.
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích oxi cần dùng (đktc)
c) Tính x(g) theo 2 cách
Mình cần gấp lắm nên mấy bạn giải giùm mình nha, mình cảm ơn.
a) PTHH: C + O2 -> CO2
b) _ nC = \(\dfrac{2,4}{12}=0,2\) mol
Theo PTHH ta có: nC = \(n_{O_2}\) = 0,2 mol
_ \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) C1: Theo PTHH có:
\(n_{CO_2}=n_{O_2}=\) 0,2 mol
=> \(m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
C2: Lập tỉ lệ theo PT, mk k lập đc, nó bị trùng dòng.
Cho 4,8 gam Magie vào dung dịch axit Clohidric HCl. Sau phản ứng thu được MgCl2 và khí Hidro:
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b) Tìm khối lượng MgCl2 thu được sau phản ứng
c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng biết có 0,4 gam khí Hidro thoát ra sau phản ứng
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
nMg=0,2(mol)
Theo PTHH ta có:
nMgCl2=nMg=0,2(mol)
mMgCl2=95.0,2=19(g)
c;
nH2=0,2(mol)
Theo PTHH ta có:
2nH2=nHCl=0,4(mol)
mHCl=36,5.0,4=14,6(g)
Cho 4,8 gam Magie vào dung dịch axit Clohidric HCl. Sau phản ứng thu được MgCl2 và khí Hidro:
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b) Tìm khối lượng MgCl2 thu được sau phản ứng
c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng biết có 0,4 gam khí Hidro thoát ra sau phản ứng
a,phương trình phản ứng :
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
mk chưa học đến mol nên bạn thông cảm mk không thể tính được cho bạn .nên bạn thông cảm nha
Hãy tính:
a) Khối lượng của 7,84 lít khí N2 (ở đktc)
b) Thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố hóa học có trong hợp chất khí Metan, CH4
a ) \(n_{N_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{N_2}=28.0,35=9,8\left(g\right)\)
b ) \(\%C=\dfrac{12}{16}.100\%=75\%\)
\(\%H=100\%-75\%=25\%\)
Nếu cho 11,2 g Fe tác dụng với 18,25 g HCl sau phản ứng sẽ được những chất nào ? Bao nhiêu gam?
nFe=0.2(mol)
nHCl=0.5(mol)
Fe+2HCl->FeCl2+H2
Theo pthh nHCl=2 nFe
theo bài ra, nHCl=2.5 nFe
->HCl dư
theo pthh nFeCl2=nFe->nFeCl2=0.2(mol)
mFeCl2=25.4(g)
nH2=0.2(mol)
mH2=0.4(g)
nHCl dư=0.5-0.2*2=0.1(mol)
mHCl dư=3.65(g)
nFe=11.2/56=0.2 mol
nHCl=18.5/36.5=\(\frac{37}{73}\) mol
PT: Fe +2HCl ---> FeCl2 + H2
0.2 \(\frac{37}{73}\) 0.2 0.2
Theo PT ta thấy sau pư thu được FeCl2 và H2
mFeCl2=0.2*127=25.4g
mH2=0.2*2=0.4g
Ngoài ra sau pư còn có HCl dư
nHCl dư=\(\frac{37}{73}-0.2\) = \(\frac{112}{365}\) mol=>mHCl=11.2g
Chúc em học tốt!!!
n Ch4 = 32/16 = 2 mol
n H2 = 2*4 = 8 mol
=> n nguyển tử H = 8*2 = 16 mol
m H = 16*1=16 g
% m H = 16/32=50%
Một muối vô cơ X gồm Al,S,O.Phân tích 3.42g X thì được lượng Al có trong 1.02g Al2O3,lượng S trong X bẳng lượng S trong 0.672l khí H2S ở đktc.Tìm CTHH của X,biết dạng 171g X chứa 3.1023 phân tử X
Gọi chất cần tìm có công thức là AlxSyOz.
3.1023 phân tử X = 0,5mol.
=> MX =\(\dfrac{171}{0,5}=342mol\)
Số mol Al có trong 1,02g Al2O3: \(n_{Al}=2n_{Al2O3}=\dfrac{1,02}{102}=0,02mol\)
Số mol S có trong 0,672 lít khí H2S: nS=nH2S = \(\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\)
Số mol O có trong 3,42g X là: \(\dfrac{3,42-0,02\cdot27-0,03\cdot32}{16}=0,12mol\)
=> x:y:z = nAl : nS: nO = 0,02:0,03:0,12 = 2:3:12
Chất cần tìm có công thức đơn giản là Al2S3O12 = Al2(SO4)3.
Vì MAl2(SO4)3 = 342 = MX
Chất cần tìm có công thức là Al2(SO4)3.