Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ( nếu có ) khi lần lượt cho kim loại sắt vào các dung dịch sau :
a) Cu(NO3)2 b) H2SO4 loãng. c) H2SO4 đặc nguội. d) ZnSO4
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ( nếu có ) khi lần lượt cho kim loại sắt vào các dung dịch sau :
a) Cu(NO3)2 b) H2SO4 loãng. c) H2SO4 đặc nguội. d) ZnSO4
a)Cu(NO3)2 + Fe -> Fe(NO3)2 + Cu (đk: to)
b)Fe + H2SO4 loãng -> FeSO4 + H2
c) ko xảy ra
d)ko xảy ra
1. viet pthh của các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang, va luyện gang thành thép.
2.Nêu ứng dụng của gang và thép
1. Sản xuất gang
a) Nguyên liệu sản xuất gang là quặng sắt, thí dụ quặng manhetit (chứa Fe304), quặng hematit; than cốc (than đã được tinh chế); không khí giàu oxi và một số chất phụ gia khác như đá vôi CaCO3,...
b) Nguyên tắc sản xuất gang: Dùng cacbon oxit khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim.
c) Quá trình sản xuất gang trong lò luyện kim (lò cao).
- Phản ứng tạo thành khí CO:
C + O2 → CO2
C + CO2 → 2CO
- Dùng CO khử quặng sắt ở phần thân lò, phần giữa thân lò nhiệt độ khoảng 500-6000C
3CO + Fe203 2Fe + 3C02
4CO + Fe304 3Fe + 4C02
Sắt nóng chảy hòa tan một ít cacbon và một số nguyên tố khác tạo thành gang.
- Phản ứng tạo xỉ: ở phần bụng lò, nhiệt độ khoảng 10000C
Đá vôi bị phân hủy thành CaO, kết hợp với SiO2 có trong quặng tạo thành xỉ.
CaCO3 CaO + CO2
CaO + SiO3 → CaSiO3
Xỉ nhẹ nổi lên trển và được đưa ra ở cửa tháo xỉ.
2. Sản xuất thép
a) Nguyên liệu sản xuất thép:
+ Gang trắng hoặc gang xám, sắt phế liệu
+ Chất chảy: CaO
+ Dầu mazut hoặc khí đốt
+ Khí oxi
b) Nguyên tắc sản xuất thép: Oxi hóa các tạp chất C, S, Si, Mn,…, có trong gang thành oxi rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép.
c) Các phương pháp luyện thép
* Phương pháp Bet-xơ-me: Quá trình luyện thép được thực hiện trong lò Bet-xơ-me
- Oxi nén dưới áp suất 10atm được thổi trên bề mặt và trong lòng gang nóng chảy, do vậy oxi đã oxi hóa rất mạnh những tạp chất trong gang và thành phần các chất trong thép được trộn đều.
- Ngày nay có khoảng 80% thép được sản xuất bằng phương pháp này.
- Ưu điểm:
+ Các phản ứng xảy ra bên trong khối gang tỏa rất nhiều nhiệt
+ Thời gian luyện thép ngắn
+ Lò cỡ lớn có thể luyện được 300 tấn thép trong thời gian 45 phút.
Thổi oxi vào gang nóng chảy thì các tạp chất bị oxi hóa:
- C và S chuyển thành khí CO2, SO2 thoát khỏi gang:
C + O2 CO2
S + O2 SO2
- Si và P chuyển thành oxit axit là SiO2 và P2O5 khó bay hơi:
Si + O2 SiO2
P + O2 P2O5
SiO2, P2O5 sẽ tác dụng với CaO tạo CaSiO3, Ca3(PO4)2. Các muối sinh ra dễ nóng chảy, nhẹ hơn thép lỏng, nổi lên trên, được tách ra
3CaO + P2O5 Ca3(PO4)2
CaO + SiO2 CaSiO3
Ngâm một là sắt có khối lượng 5 gam trong 50 ml dung dịch CuSO4 15% (khối lượng riêng d = 1,12 g/ml). Sau một thời gian, lấy lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô, thấy khối lượng sắt tăng thêm 0,16 gam so với khối lượng ban đầu.
Viết PTHH xảy ra và tính nồng độ phần trăm của các tính chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng.
mdd CuSO4 = 50 . 1,12 = 56 g
=> nCuSO4 = 56. 15% / 160 = 0,0525 mol
m kim loại tăng = 0,16 g
PTHH: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
x........x............x...............x
m kim loại tăng = 64x - 56x = 0,16
-> x = 0,02
-Dd sau pư bao gồm: CuSO4 dư (0,0525 - 0,02 = 0,0325 mol); FeSO4 (0,02 mol)
-Khối lượng kim loại tăng -> Khối lượng dd giảm
=>mdd sau pư = 56 - 0,16 = 55,84 g
=> C% dd CuSO4 dư =(0,0325 . 160 . 100% ) : 55,84 = 9,31%
C% dd FeSO4 = (0,02 . 152 . 100%) : 55,84 = 5,44%
Vậy ...
mCuSO4(dd) = 50 . 1,12 = 56 g => mCuSO4 = \(\dfrac{56.15}{100}\)= 8,4 g
=>nCuSO4 = \(\dfrac{8,4}{160}\)= 0,0525 mol
nFe = \(\dfrac{5}{56}\)= 0,089 mol
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
0,089(dư);0,0525(hết) -> 0,0525 mol
=>C%(FeSO4) = \(\dfrac{0,0525.152}{5+0,16+8,4}\).100% \(\approx\) 58,85%
Viết phương trình hóa học theo các dãy chuyển đổi sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) :
a) Fe ---(1)---> FeCl2 ---(2)---> Fe(OH)2 ---(3)---> FeSO4 ---(4)---> FeCl2.
b) Fe ---(1)---> FeCl3 ---(2)---> Fe(OH)3 ---(3)---> Fe2O3 ---(4)---> Fe
a) 1. Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
2. FeCl2 + Ba(OH)2 ->Fe(OH)2 +BaCl2
3. Fe(OH)2 + H2SO4 -> FeSO4 + 2H2O
4. FeSO4 + BaCl2 -> FeCl2 + BaSO4
b) 1. 2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3 (đk: to > 250oC)
2. 2FeCl3+ 3Ba(OH)2 -> 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
3. 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O (đk: to)
4. Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
b)
(1) 2Fe +6 HCl -> 2FeCl3 + 3H2\(\uparrow\)
(2) 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 -> 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
(3) 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 +3 H2O ( pứ cần to)
(42 Fe2O3 + 6H2 ->2 Fe + 3H2O
a) 1. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2. FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓
3. Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O
4. FeSO4 + BaCl2 → FeCl2 + BaSO4↓
b) 1. 2Fe + 3Cl2 -to-➢ 2FeCl3
2. FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓
3. 2Fe(OH)3 -to-➢ Fe2O3 + 3H2O
4. Fe2O3 + 2Al -to-➢ Al2O3 + 2Fe
1. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho kim loại sắt vào các dung dịch sau:
a, \(Cu\left(NO_3\right)_2\) ; b, \(H_2SO_4\)loãng ; c, \(H_2SO_4\) đặc, nguội ; d, \(ZnSO_4\)
2. Viết PTHH theo các dãy chuyển đổi sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
a, Fe -------> FeCl\(_2\) --------> Fe(OH)2 --------> FeSO4 --------> FeCl2
b, Fe -------> FeCl3 --------> Fe(OH)3 --------> Fe2O3 --------> Fe
3. BẰng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách phân biệt 3 kim loại riêng biệt sau: BẠc, nhôm, sắt. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có).
(Các dụng cụ, hóa chất cần thiết coi như có đủ).
4. Nêu ứng dụng của gang và thép.
5. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang và luyện gang thành thép.
6. Tính khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 96% sắt. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%.
7. Ngâm một lá sắt có khối lượng 5gam trong 50 ml dung dịch CuSO4 15% (khối lượng riêng d = 1,12 g/ml). Sau một thời gian, lấy lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô, thấy khối lượng là sắt tăng thêm 0,16 gam so với khối lượng ban đầu.
Viết PTHH xảy ra và tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng.
các ac chuyện hóa ưi giúp em với e cần gấp để mai lên lớp ạ
có ai giải cho bài này được ko?
3. BẰng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách phân biệt 3 kim loại riêng biệt sau: BẠc, nhôm, sắt. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có).
(Các dụng cụ, hóa chất cần thiết coi như có đủ).
Bài 6 :
PTHH : \(Fe_2O_3+3CO\rightarrow2Fe+3CO_2\)
1 tấn gang = 1000kg gang
trong 1 tấn gang có : \(\dfrac{96}{100}.1000=960kg\left(Fe\right)\)
nFe = \(\dfrac{960}{56}\left(mol\right)\)
Theo PTPƯ ta có :
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{960}{56}=\dfrac{60}{7}\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{Fe_2O_3}=\dfrac{60}{7}.160\approx1371,43\left(kg\right)\)
Vì hiệu suất p/ứ chỉ đạt 80% nên :
\(m_{Fe_2O_3}=1371,43.\dfrac{100}{80}\approx1714,29\left(kg\right)\)
vì quặng có 60% Fe2O3 nên :
\(m_{quặng}=1714,29.\dfrac{100}{60}=2857,15\left(kg\right)\)
Bài 1 :
- Có tất cả 2 PTHH :
a) \(Cu\left(NO_3\right)_2+Fe\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\)
b) \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Nêu ứng dụng của gang và thép.
Gang trắng dùng để luyện thép, gang xám dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước,…
Thép được dùng làm vật liệu xây dựng, chế tạo máy, dụng cụ lao động...
Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang và luyện gang thành thép.
- Dùng cacbon oxit khử oxi sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim( lò cao)
-Các PTPƯ
C + O2 → CO2
C + CO2 -> 2CO
3CO + Fe2O3 -> 3CO2 + Fe
CaO + SiO2 -> CaSiO3
- Luyện gang thành thép: Oxi hóa một số kim loại, phin kim để loại khỏi gang phần lớn các ngtố C, Si, Mn, ....
- Các PTPƯ
FeO + C -> Fe + CO
Các pư bạn thêm nhiệt độ cao vào nha.
từ 1 tấn quặng hematit (chua 58%fe2o3) tinh klg gang (chua 95%fe) thu duoc biet H cua qua trinh la 85%
mFe2O3=580(kg)
Fe2O3 -> Fe
160g 56g
580kg a(kg)
=>a=\(\dfrac{56.580}{160}=203\left(kg\right)\)
mFe thực tế=203.85%=172,55(kg)
mgang=172,55:95%=181(kg)
Tính khối lượng quặng hemantit cần dùng để điều chế được 1 tấn gang chứa 90% Fe. Biết Fe hao phí 5% và Fe2O3 chiếm 87% quặng.
Vì lượng Fe hao phí 5% nên
=> mFe = \(\dfrac{1.\left(90+5\right)}{100}=0,95\left(tấn\right)\)
PTHH :
\(Fe2O3+3CO-^{t0}->2Fe+3CO2\uparrow\)
160 tấn ---------------------> 112 tấn
x tấn ----------------------> 0,95 tấn
=> x = \(\dfrac{0,95.160}{112}\approx1,357\left(tấn\right)\)
=> m(quặng) = \(\dfrac{1,357.100}{87}\approx1,56\left(tấn\right)\)
Tìm CTHH của muối sắt clorua, biết rằng khi hòa tan 3,25g muối này vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 8,61g kết tủa
gọi công thúc hóa học của muối sắt clorua là FeClx với x là hóa trị của sắt trong muối săt clorua này ta có khi cho muối sắt clorua pư với dd AgNO3 ta có pthh:
FeClx+xAgNO3\(\rightarrow\)Fe(NO3)x+xAgCl(1)
theo pthh(1) và đề bài ta có: nAgCl=8,61:143,5=0,06(mol)
và theo pthh(1) ta lại có:\(\dfrac{3,25}{35,5\times x+56}\)=\(\dfrac{0,06}{x}\)
\(\Rightarrow\)3,25\(\times\)x=2,13\(\times\)x+3,36
hay x=3,36:(3,25-2,13)=3
vậy cthh của muối sắt clorua là FeCl3
\(n_{\downarrow}=0,06\left(mol\right)\)
\(FeCl_x+xAgNO_3->Fe\left(NO_3\right)_x+xAgCl\)
0,06/x........................................................0,06
\(M_{FeCl_x}=\dfrac{3,25}{\dfrac{0,06}{x}}=56+35,5x\)
=> x=3
CTHH FeCl3