Cứ 1 tấn quặng FeC03 hàm lượng 80% đem luyện thành gang (95% sắt) thì thu được 378 kg gang thành phẩm. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.
Cứ 1 tấn quặng FeC03 hàm lượng 80% đem luyện thành gang (95% sắt) thì thu được 378 kg gang thành phẩm. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.
Khối lượng FeCO3 có trong quặng : \(\dfrac{1.8}{100}\)=0,8 ( tấn)
Trong 116 kg FeCO3 có 56 kg Fe.
Vậy 800 kg FeCO3 có z kg Fe.
z = 386,207 (kg).
Khối lượng gang tính theo lí thuyết thu được : \(\dfrac{386,207.100}{95}\)= 406, 534 (KG)
H%= \(\dfrac{378.100\%}{406,534}\)= 92,98%
m(Fe trong 1 tấn quặng FeCO3) = 1 x 56/116 x 0,8 = 0,386 (tấn) = 386 kg
m(Fe trong 378kg thành phẩm) = 378 x 0,95 = 359 kg
=> %H = 359/386 = 0,93 = 93%
m(Fe trong 1 tấn quặng FeCO3) = 1 x 56/116 x 0,8 = 0,386 (tấn) = 386 kg
m(Fe trong 378kg thành phẩm) = 378 x 0,95 = 359 kg
=> %H = 359/386 = 0,93 = 93%
Khử 9,6g hỗn hợp FeO, Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao người ta thu được sắt và 3,584 lít khí CO2
a. Tính khối lượng FeO, Fe2O3
b. Tính thể tích khí CO cần dùng
a, Khi cho hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 ta có pthh:
FeO+CO\(\rightarrow\)Fe+CO2(1)
Fe2O3+3CO\(\rightarrow\)2Fe+3CO2(2)
Gọi số mol của FeO là a(mol)
số mol của Fe2O3 là b(mol)
theo đề bài ta có:nCO2=3,584:22,4=0,16(mol)
và dựa vào pthh(1,2) ta có hệ pt:a+3b=0,16(mol)
72a+160b=9,6(g) giải hệ pt ta có a=\(\dfrac{2}{35}\)(mol),b=\(\dfrac{6}{175}\)(mol)
m FeO=\(\dfrac{2}{35}\)\(\times\)72\(\approx\)4,11(g)
m Fe2O3=9,6-4,11\(\approx\)5,49(g)
Vậy mFeO\(\approx\)4,11,mFe2O3\(\approx\)5,49(g)
b,ta thấy theo pthh(1,2) và đề bài nCO(pư)=nCO2(sinh ra)=0,16(mol)
V CO cần dùng là:0,16\(\times\)22,4=3,584(l)
Vậy cần dùng 3,584(l) khí CO
Lấy 50ml dung dịch magie nitrat 0,8M vào 50g dung dịch natri hiddroxit 8%.Sau khi phản ứng xong thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy
a)Tính khối lượng kết tủa X
b)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y( D dung dịch magie nitrat bằng 1,14g/ml)
c)Lọc kết tủa X đem nung.Sau khi X phân huỷ được 75% thì thu được chất rắn mấy g?
\(n_{Mg\left(NO_3\right)_2}=0,05.0,8=0,04mol\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{50.8}{40.100}=0,1mol\)
Mg(NO3)2+2NaOH\(\rightarrow\)Mg(OH)2\(\downarrow\)+2NaNO3
-Tỉ lệ: \(\dfrac{0,04}{1}< \dfrac{0,1}{2}\rightarrow\)NaOH dư, tính theo Mg(NO3)2
Mg(NO3)2+2NaOH\(\rightarrow\)Mg(OH)2\(\downarrow\)+2NaNO3
0,04\(\rightarrow\)..........0,08...........0,04.............0,08
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0,1-0,08=0,02mol\rightarrow m_{NaOH}=0,02.40=0,8gam\)
\(m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,04.58=2,32gam\)
\(m_{dd_{Mg\left(NO_3\right)_2}}=v.d=50.1,14=57gam\)
\(m_{dd}=57+50-2,32=104,68gam\)
C%NaNO3=\(\dfrac{0,08.85}{104,68}.100\approx6,5\%\)
C%NaOH=\(\dfrac{0,8.100}{104,68}\approx0,76\%\)
Mg(OH)2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)MgO+H2O
\(n_{MgO}=n_{Mg\left(OH\right)_2\left(pu\right)}=0,04.\dfrac{75}{100}=0,03mol\)
\(n_{Mg\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,04-0,03=0,01mol\)
-Chất rắn thu được gồm: Mg(OH)2 dư 0,01 mol và MgO 0,03mol
mrắn=0,01.58+0,03.40=1,78gam
a)Để trung hoà dung dịch A có chứa 5,6g rOH cần dùng 200g dung dịch HCl 1,825% xác định CT của rOH
b)lấy 200g dung dịch A trên có nồng độ 8,4% tác dụng với 200g dung dịch Đồng(II)sunfat 16% thu được dung dịch B.Tính C% của dung dịch B.
a) Theo đề bài ta có : nHCl = \(\dfrac{200.1,825}{100.36,5}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có PTHH :
\(ROH+HCl->RCl+H2O\)
0,1mol.....0,1mol
=> \(M_{ROH}=\dfrac{5,6}{0,1}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)=>M_R=56-17=39\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
b) Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nKOH=\dfrac{200.8,4}{100.56}=0,3\left(mol\right)\\nCuSO4=\dfrac{200.16}{100.160}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có PTHH :
\(2KOH+C\text{uS}O4->K2SO4+Cu\left(OH\right)2\downarrow\)
0,3mol.........0,15mol............0,15mol....0,15mol
Theo PTHH : \(nKOH=\dfrac{0,3}{2}mol< nCuSO4=\dfrac{0,2}{1}mol=>nCuSO4\left(d\text{ư}\right)\) ( tính theo nKOH)
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{C\text{uS}O4\left(d\text{ư}\right)}=\dfrac{\left(0,2-0,15\right).160}{0,3.56+200-0,15.98}.100\%\approx3,96\%\\C\%_{K2SO4}=\dfrac{0,15.174}{0,3.56+200-0,15.98}.100\%\approx12,9\%\end{matrix}\right.\)
Ngâm 16,6g hỗn hợp A(Nhôm và Sắt) trong dung dịch Axit clohidric dư.Sau phản ứng thu được 11,2 l khí H (ĐKTC)
a)Tính thành phần trăm khối lượng hỗn hợp A
b)Bằng phương pháp hoá học nào có thể điều chế được Sắt(III)oxit từ hỗn hợp hai kim loại đã cho?
a)
Theo đề bài ta có : nH2 = \(\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al và Fe
PTHH :
\(2Al+6HCl->2AlCl3+3H2\uparrow\)
x mol........................................3/2xmol
\(Fe+2HCl->FeCl2+H2\uparrow\)
ymol........................................ymol
Ta có HPT : \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=16,6\\\dfrac{3}{2}x+y=0,5\end{matrix}\right.=>x=y=0,2\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}nAl=0,2\left(mol\right)=>\%mAl=\dfrac{0,2.27}{16,6}.100\%\approx32,53\%\\\%mFe=100\%-32,53\%=67,47\%\end{matrix}\right.\)
Vậy...
b) mình chưa thấy cách nào để điều chế Fe2O3 từ Fe và Al
Cách điều chế Fe2O3.
Fe, Al \(\underrightarrow{+HCl}\) FeCl2, AlCl3 \(\underrightarrow{+NaOHdư}\) Fe(OH)2, NaAlO2 \(\underrightarrow{lọc}\) Fe(OH)2 \(\underrightarrow{nung,O_2}\) Fe2O3
cho 31(g) Na2O td H2O \(\rightarrow\) 1(L) ddbazơ
a) tính CM ddbazơ=?
b) cho ddbazơ trên td ddH2SO4 20% (D=1.14 g/ml).Vdd H2SO4 =?
Na2O + H2O -> 2NaOH (1)
nNa2O=0,5(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
2nNa2O=nNaOH=1(mol)
CM dd NaOH=\(\dfrac{1}{1}=1M\)
b;
2NaOH + H2SO4 ->Na2SO4 + 2H2O (2)
Theo PTHH 2 ta có:
\(\dfrac{1}{2}\)nNaOH=nH2SO4=0,5(mol)
mH2SO4=0,5.98=49(g)
mdd H2SO4=49:20%=245(g)
Vdd H2SO4=245:1,14=215(ml)
nung hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2, Al ở nhiệt độ cao trong khi oxi du thu duoc khi A va chat ran B cho A phan ung voi P2O5 được khí C cho khí C vào nước được khí D cho D vào B duoc E cho Cu vao E duoc F . viết PTPU
Giúp mk với mk cần trước t3 nhé
GIÚP MÌNH VỚI
Nhận biết bằng phương pháp hóa học:
a/ HCl, H2SO4, HNO3.
b/ NaOH, HCl, NaCl, NH4Cl.
c/ Al, Fe, Ag.
a;
Cho Cu vào 3 dd axit nếu thấy Cu tan thì đó là HNO3
Tiếp theo cho BaCl2 vào 2 dd axit nếu thấy kết tủa trắng thì là H2SO4
Còn lại là HCl
b;
Cho quỳ tím vào nếu thấy quỳ tím hóa xanh là NaOH
hóa đỏ là HCl
Cho NaOH vào 2 dd còn lại nếu thấy có khí mùi khai bay ra là NH4Cl
Còn lại NaCl
c;
Al tan trong kiềm
Fe tan tron axit
Ag ko tan trong axit
a, Trích lần lượt các chất ra ống thử
- Cho AgNO3 vào lần lượt các mẫu thử mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là HCl
HCl + AgNO3 → AgCl\(\downarrow\) + HNO3
- Cho BaCl2 vào lần lượt các mẫu thử mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
- Còn lại là HNO3
c, Trích lần lượt các chất ra ống thử
- Cho NaOH vào từng mẫu thử , mẫu nào xảy ra phản ứng là Al
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2\(\uparrow\)
- Cho HCl vào hai mẫu thử còn lại , mẫu nào xảy ra phản ứng và tạo ra dung dịch màu lục nhạt ( FeCl2 ) là Fe
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Còn lại là Ag
Bài 235 nha các bạn
Dùng BT nguyên tố và CT
Hợp kim Mg-al-Cu + HCl ----> khí B là H2 , chất rắn C là Cu
Dung dịch A gồm MgCl2, AlCl3
Dung dịch A tác dụng NaOH dư ----> kết tủa là Mg(OH)2 (vì Al(OH)3 tan được trong NaOH dư)
Mg(OH)2 ----> MgO + H2O
nMgO = 0,4/40 = 0,01 mol ----> BT Mg : nMg = 0,01 mol
- Đốt chất rắn C: Cu + O2 ---> CuO
nCuO= 0,8/80 =0,01 mol ---> BT Cu: nCu = 0,01 mol
1. %mCu = 0,01.64.100/1,42= 45,07% ,
%mMg= 0,01.24.100/1,42= 16,9%,
%mAl= 38,03%
2. nH2 = nMg + 3nAl/2 = 0,01 + 3.0.02/2 = 0,04 mol
H2 + Cl2 ----> 2HCl
x
nCl2 = 0,04 mol ---> nCl2 phản ứng =x
nHCl = 2x ---> cho vào nước thu được dung dịch D : mdd = 2x .36,5 + 19,27 = 73x + 19,27g
- Lấy 5g dd D : HCl + AgNO3 ---> AgCl + HNO3
nAgCl = 0,005 ---> nHCl = 0,005 mol
Suy ra số nHCl trong dung dịch D ban đầu : 0,005. (73x +19,27)/5 = 2x
----> x= 0,01 mol
Vì nH2 > nCl2 ---> hiệu suất tính theo Cl2
H% = 0,01.100/0,03 = 33.33%
Bài 26: đốt cháy 1,25 kg mẫu P chứa a% tạp chất không cháy trong không khí sau một thời gian phản ứng thấy khối lượng chất rắn tăng 1,28 lần so với ban đầu.
a,Tính a
b,tính thể tích không khí cần dùng (ở 20°C, 1atm)
Mong các bn giúp mik, cảm ơn