Them 0,6 mol NaOH vao dung dich chua x mol AlCl3 thu duoc 0,2 mol Al(OH)3.Them tiep 0,9 mol NaOH thay so mol cua Al(OH)3 la 0,5. Them tiep 1,2 mol NaOH nua thay so mol Al(OH)3 van la 0,5 mol. Tinh x?
Them 0,6 mol NaOH vao dung dich chua x mol AlCl3 thu duoc 0,2 mol Al(OH)3.Them tiep 0,9 mol NaOH thay so mol cua Al(OH)3 la 0,5. Them tiep 1,2 mol NaOH nua thay so mol Al(OH)3 van la 0,5 mol. Tinh x?
TN1: Cho a mol Al2(SO4)3 tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1,2M được m gam kết tủa.
TN2: Cũng a mol Al2(SO4)3 tác dụng với 750 ml dung dich NaOH 1,2M thu được m gam kết tủa.
Tính a và m?
Theo đề => ở TN1 NaOH hết, Al2(SO4)3 dư sau phản ứng.
Ở TN2 khi tác dụng với NaOH, kết tủa dâng đến cực đại rồi tan ra 1 phần.
nNaOH = 0,6 (mol)
TN1: Al2(SO4)3 + 6NaOH ---> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
................................0,6.................0,2
nNaOH = 0,6 (mol)
=> nAl(OH)3 = 0,2 (mol)
=> m = 15,6 (g)
TN2: Al2(SO4)3 + 6NaOH ---> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
...........a.....................6a..................2a
Al(OH)3 + NaOH ---> NaAlO2 + 2H2O
0,2 - 2a........0,2 - 2a ...............................
nNaOH = 0,9 (mol)
=> 6a + 0,2 - 2a = 0,9
=> a = 0,175 (mol)
Vậy a = 0,175 mol; m = 15,6 gam.
Hòa tan hoàn toàn 3,9gam hỗn hợp Al và Mg bằng dd HCl vừa đủ sau phản ứng khối lượng dd axit tăng thêm 3,5gam. Hãy tính khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (1)
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (2)
mH2 bay ra=3,9-3,5=0,4(g)
nH2=0,2(mol)
Đặt nAl=a \(\Leftrightarrow\)mAl=27a
nMg=b \(\Leftrightarrow\)mMg=24b
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=3,9\\1,5a+b=0,2\end{matrix}\right.\)
=> a=0,1;b=0,05
mAl=27.0,1=2,7(g)
mMg=24.0,05=1,2(g)
Cho m gam hỗn hợp AL và Zn với tỉ lệ mol là 2:1 tác dụng vs HNO3 dư thu đc 6.72 lít N2,N2O (đktc) Tính m ??? Biết rằng tỉ lệ mol của 2 khí tương ứng là 1:2
\(n_{khí}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
-Suy ra \(n_{N_2}=0,1mol\) và \(n_{N_2O}=0,2mol\)
-Gọi: \(n_{Al}=2x\) và \(n_{Zn}=x\)
Al\(\rightarrow\)Al3++3e
2x\(\rightarrow\).........6x
Zn\(\rightarrow\)Zn2++2e
x\(\rightarrow\)............2x
\(\rightarrow\)Tổng số mol e nhường=6x+2x=8x mol
2N+5+10e\(\rightarrow\)N20
............1\(\leftarrow\)0,1
2N+5+8e\(\rightarrow\)N21
.........1,6\(\leftarrow\)0,2
\(\rightarrow\)Tổng số mol e nhận=1+1,6=2,6 mol
Bảo toàn e: 8x=2,6\(\rightarrow\)x=0,325
m=0,325.2.27+0,325.65=38,675 gam
Đối với dạng này, PP giải nhanh nhất là bảo toàn e. Nhưng cô ko rõ là em đã được nghe đến PP này chưa.
Lấy 93,9 gam Fe3O4 trộn với Al được hỗn hợp X. Nung hỗn hợp trong mỗi trường không có không khí, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần:
- Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 0,672 lít khí H2
- Phần 2: tác dụng với dung dịch HCl dư cho 18,816 lít khí H2
Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
Đề này có phải nhầm ko, chia làm 2 phần bằng nhau chư
\(3Fe_3O_4\left(0,75a\right)+8Al\left(2a\right)\rightarrow9Fe\left(2,25a\right)+4Al_2O_3\left(a\right)\)
Cho hỗn hợp sau tác dụng với dung dịch NaOH có khí thoát ra => Al dư sau pứ
Đặt nAl2O3 = a (mol); nAl dư = b(mol)
Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1:Cho tác dụng với dung dịch NaOH:
\(2Al\left(0,02\right)\rightarrow3H_2\left(0,03\right)\)
\(\Rightarrow0,5b=0,02\left(I\right)\)
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư: nH2 = 0,84 (mol)
\(Fe\left(1,125a\right)\rightarrow H_2\left(1,125a\right)\)
\(2Al\left(0,5b\right)\rightarrow3H_2\left(0,75b\right)\)
\(\Rightarrow1,125a+0,75b=0,84\left(II\right)\)
Từ (I) và (II) => a = 0,72 mol; b = 0,04 mol
=> nAl ban đầu = 2a + b = 1,48(mol)
=> mAl = 39,96 gam => mFe3O4 = 53,94 gam
PTHH:
\(8Al+3Fe_3O_4\rightarrow4Al_2O_3+9Fe\)
\(2Al\left(0,02\right)+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\left(0,03\right)\)
\(Fe\left(nx\right)+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(nx\right)\)
\(2Al\left(0,02n\right)+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(0,03n\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\\n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{18,816}{22,4}=0,84\end{matrix}\right.\)
Vì cho vào NaOH có khí thoát ra chứng tỏ Al dư.
Gọi số mol của \(Fe,Al_2O_3,Al\) trong phần 1 là: \(\left\{{}\begin{matrix}Fe:x\\Al_2O_3:\dfrac{4x}{9}\\Al:0,02\end{matrix}\right.\) và phần 2 là: \(\left\{{}\begin{matrix}Fe:nx\\Al_2O_3:\dfrac{4nx}{9}\\Al:0,02n\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(nx+0,03n=0,84\left(1\right)\)
Số mol của \(Fe,Al_2O_3,Al\)có trong Y là: \(\left\{{}\begin{matrix}Fe:x\left(n+1\right)\\Al_2O_3:\dfrac{4x}{9}\left(n+1\right)\\Al:0,02\left(n+1\right)\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của Y là:
\(56x\left(n+1\right)+\dfrac{102.4x\left(n+1\right)}{9}+27.0,02\left(n+1\right)=93,9\)
\(\Leftrightarrow15200nx+15200x+81n-14004=0\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}nx+0,03n=0,84\\15200nx+15200x+81n-14004=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,18\\n=4\end{matrix}\right.\)(còn 1 bộ nghiệm nữa mà nó âm nên mình loại luôn rồi nhé).
\(\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2.4.0,18}{9}.\left(4+1\right)+0,02.\left(4+1\right)=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,9.27=24,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=93,9-24,3=69,6\left(g\right)\)
Hỗn hợp X khối lượng 14,46 gam gồm Al và Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn thu duopcwj hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần:
- Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 0.672 lít H2
- Phần 2: hòa tan trong dung dịch axit H2SO4 loãng dư thu đucợ 3,136 lít khí H2. tính khói lượng của Al trong X
2Al + Fe2O3 -> Al2O3 + 2Fe (1)
2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2 (2)
Al2O3 + 2NaOH -> 2NaAlO2 + H2O (3)
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (4)
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 (5)
Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O (6)
*Trong mỗi phần:
nH2(PI)=0,03(mol)
nH2(PII)=0,14(mol)
Theo PTHH 2 ta có:
\(\dfrac{2}{3}\)nH2=nAl dư=0,02(mol)
Theo PTHH 5 ta có:
nH2(5)=\(\dfrac{3}{2}\)nAl dư=0,03(mol)
nH2(4)=0,14-0,03=0,11(mol)
Theo PTHH 4 ta có:
nH2=nFe=0,11(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
nFe=nAl(1)=0,11(mol)
=>\(\sum\)nAl=0,11+0,02=0,13(mol)
mAl trong mỗi phần=27.0,13=3,51(g)
mAl trong X=3,51.2=7,02(g)
Cho 2,6g Nhôm tác dụng với 200ml dung dịch HCL:2M.Thu được thể tích lít khí bay ra(đktc)
a) Chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam
B) Tính thể tích chất khí
c)Dùng lượng khí trên đem tác dụng với oxit sắt từ.Tính khối lượng sản phẩm thu được
PS: cần làm gấp tối nay
Nêu phương pháp hóa học phân biệt Al và Zn.
cho tác dụng với HNO3 ( đặc nguội).
- Al k sảy ra phản ứng
- Zn tan, khí NO2 bay lên ( màu nâu )
Zn + 4HNO3 (đn) ----> Zn(NO3)2 + 2H2O + 2NO2
Cho CuO lần lượt vào hỗn hợp 2 chất, nung nóng.
3CuO + 2Al --to--> Al2O3 + Cu
Cho hỗn hợp các chất rắn thu được vào dd HCl dư. Hỗn hợp nào thấy có chất rắn không phản ứng thì là hỗn hợp của Al2O3 và Cu. Hỗn hợp kia là hỗn hợp của Zn và CuO. (hoặc hỗn hợp nào thấy có khí bay ra là hỗn hợp Zn và CuO, còn lại là Al2O3 và Cu)
Al2O3 + 6HCl -----> 2AlCl3 + 3H2O
Zn + 2HCl -----> ZnCl2 + H2
CuO + 2HCl ------> CuCl2 + H2O
Cách 2:
- Cho 2 kim loại vào dd NH3 thì Zn tan và sủi bọt khí còn Al thì không phản ứng (vì ion Zn 2+ có khả năng tạo phức với NH3 còn Al 3+ thì không)
Hòa tan 1 gam nhôm vào 150 gam dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít (đktc)
a Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
B Tính nồng độ phần trăm axit cần dùng
c Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng
D tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
cho 8,4 gam hh a gồm al, mg vào cốc chứa 550 ml dd h2so4 1 m, sp thêm tiếp 500 ml dd B chứa ba(oh)2 0,4 m, naoh 1,6 m vào cốc. lọc kết tủa nung đến m ko đổi đc 57 gam cr khan. bt p/ứ xảy ra hoàn toàn. tính khối lượng mỗi chất
bạn đã có đáp án bài này chưa, nếu có cho mk xin vs