Hoà tan x g Al cần a g dd H2SO4 70% đặc nóng dc 6,72l khí (dktc) và dd A .
Tính x,a, C% dd sau pư
Cho vào dd A V lít dd NaOH 1,5M, lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi dc 5,2g chất rắn. Tính V
Hoà tan x g Al cần a g dd H2SO4 70% đặc nóng dc 6,72l khí (dktc) và dd A .
Tính x,a, C% dd sau pư
Cho vào dd A V lít dd NaOH 1,5M, lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi dc 5,2g chất rắn. Tính V
a) 2Al (0,2) + 6H2SO4 (0,6) ---to--> Al2(SO4)3 (0,1) + 3SO2 (0,3) + 6H2O (1)
nSO2 = 0,3 mol
- Theo PTHH(1): nAl = 0,2 mol
- Theo đề nAl = x/27 (mol)
=> x = 5,4 (gam)
- Theo PTHH(1): nH2SO4 = 0,6 mol
- Theo đề mH2SO4 = \(\dfrac{70.a}{100}=0,7.a\left(gam\right)\)
=> nH2SO4 = \(\dfrac{0,7.a}{98}=\dfrac{a}{140}\left(mol\right)\)
=> a = \(0,6.140=84\left(gam\right)\)
mdd sau = 5,4 + 84 - 0,3 . 64 = 70,2 gam
- Theo PTHH(1): nAl2(SO4)3 = 0,1 mol
=> mAl2(SO4)3 = 34,2 gam
=> C% Al2(SO4)3 = \(\dfrac{34,2.100}{70,2}=48,718\%\)
b) nNaOH = 1,5.V (mol)
nAl2(SO4)3 = 0,1 mol
nAl2O3 = \(\dfrac{13}{255}\left(mol\right)\)
* TH1 Giả sử NaOH dư
Al2(SO4)3 (0,1) + 6NaOH (0,6)-----> 2Al(OH)3 (0,2) + 3Na2SO4 (2)
- nNaOH dư = 1,5.V - 0,6 (mol)
NaOH (1,5.V - 0,6) + Al(OH)3 (1,5.V - 0,6) -----> NaAlO2 + 2H2O (3)
=> nAl(OH)3 sau phản ứng (2,3) = 0,2 - (1,5.V - 0,6) = 0,8 - 1,5.V (mol)
2Al(OH)3 (0,8 - 1,5.V ) ----to----> Al2O3 (0,4 - 0,75.V ) + 3H2O (4)
- Theo PTHH(4): nAl2O3 = 0,4 - 0,75.V (mol)
- Theo đề: nAl2O3 = \(\dfrac{13}{255}\left(mol\right)\)
=> V = 0,465 (lít) = 465 (ml)
* TH2 Giả sử Al2(SO4)3 dư
Al2(SO4)3 (0,25.V) + 6NaOH (1,5.V)-----> 2Al(OH)3 (0,5.V) + 3Na2SO4 (5)
- Theo PTHH(5): nAl(OH)3 = 0,5.V (mol)
2Al(OH)3 (0,5.V) -----to-----> Al2O3 (0,25.V) + 3H2O (6)
- Theo PTHH (6): nAl2O3 = 0,25.V (mol)
- Theo đề: nAl2O3 = \(\dfrac{13}{255}\left(mol\right)\)
=> V = 0,204 (lít) = 204 (ml)
Vậy V = 465 ml hoặc V = 204 ml
Hấp thụ hết 2,296 lit Co2(đktc)vào cốc đựng 100gam dung dịch NAOHa% hu được 9,435 gam muối. Tính a và nồng dô % các chất trong dung dịch sau phan ứng
Muối có thể có NaHCO3, hoặc Na2CO3 hoặc cả hai
Đặt số mol NaHCO3, Na2CO3 lần lượt là x,y(mol)
Theo đề ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1025\\84x+106y=9,435\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,065\left(mol\right)\\y=0,0375\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BT Na: \(\dfrac{100.a\%}{40.100\%}=0,065+0,0375.2\Rightarrow a=5,6\)
\(C\%_{NaHCO_3}=\dfrac{0,065.84}{100}.100\%=5,46\%\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{106.0,0375}{100}.100\%=3,975\%\)
Lập PTHH của các phản ứng sau:
a/ Oxit sắt từ + Khí hiđrô -----> Sắt + Nước
b/ Lưu huỳnh đioxit + Nước -----> Axit sunfurơ
c/ Đồng(II) clorua + Nhôm -----> Nhôm clorua + Đồng
d/ Axit photphoric + Natri hiđroxit -----> Natriphotphat + Nước
Fe3O4 + 4H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 3Fe + 4H2O
SO2 + H2O \(\rightarrow\) H2SO3
3CuCl2 + 2Al \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3Cu
3NaOH + H3PO4 \(\rightarrow\)Na3PO4 + 3H2O
Đốt cháy hoàn toàn 9,2g kim loại A có hoá trị I thì thu được 12,4g oxit. Xác định tên kim loại A
Giúp mik vs
co pt 4A+O2=2A2O
mO2=3,2g
nO2=0,1mol
khoi luong mol cua A=23
A la Na
Bảo toàn khối lượng: mO2= moxit - mkl
= 12,4 - 9,2 = 3,2( g)
=> NO2= 3,2/32 =0,1 (mol)
Ptpư: 4A + O2 -> 2A2O
Theo pt, ta có: NA = 4 NO2 = 0,4(mol)
=> MA = 9,2/0,4 = 23 (g/mol)
=> A là: Na
Từ quặng pirit, natri clorua, oxi, nước, hãy viết các phương trình hóa học điều chế các chất:
FeSO4 , FeCl2 , FeCl3 , Fe(OH)3 , NaHSO4.
Fe. + 02. =fe3O4
Câu này có hai trường hợp bn nà :
Th1: Nếu O2 dư sạch thì chất sp là Fe2O3
4 Fe + 3O2 -> 2Fe2O3
Th2: Nếu O2 dư ko sạch (nung trong ko khí )thì chất sp là Fe3O4
3Fe +2 O2 -> Fe3O4
Mọi người giúp em với em CO4 và S2Cl2 viết công thức cấu tạo làm sao ạ 😭
gọi tên hóa trị, xác định hóa trị của các nguyên tố trong các chất sau: Na3N, F2, H2S, CO2 bằng cách viết công thức cấu tạo của các hợp chất trên
nguyên tử X có số hiệu nguyên tử bằng 7
a) cấu hình và xác định vị trí của nó trong bảng tuần hoàn
b) công thức hợp chất khí của Y với hidro
c) viết công thức cấu tạo và công thức electron của hợp chất trên. Xác định hóa trị của Y
a,cấu hình : 1s22s22p3
X thuộc ô 7 trong bảng tuần hoàn vì Z=7
chu kỳ 2 vì có 2 lớp e
nhóm 5A vì co2 5 e hóa trịvà e cuối cùng thuộc phân lớp p
suy ra X là nito
b,công thức hợp chất khí với hidro: NH3
c, công thức cấu tạo sgk
hóa trị của N là 3-
Bài 1 Xác định số oxi hoá trong mỗi nguyên tố của các chất và ion sau
NH4+ , H3PO4 , Fe(NO3)3 , Cl2(SO4)3 , K2Cr2O7 , Fe3O4 , NxOy , CaC2 , MnO4- , K3PO4
Bài 2 Viết công thức electron, công thức cấu tạo của C2H2 , NF3 , HNO2 , CH2O , CS2
Bài 1: Để xác định số oxi hoá thì em dựa vào các quy tắc sau:
- Số oxh của H trong hợp chất luôn là +1.
- Số oxh của O là -2.
- Số oxi hoá của kim loại = hoá trị.
- Tổng số oxh trong hợp chất luôn bằng 0; trong ion thì bằng điện tích
Ví dụ : \(\overset{-3+1}{NH_4^+}\) ; \(\overset{+1+5-2}{H_3PO_4}\)