Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X dung 4,48 lít O2 (đktc) thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Xác định khối lượng chất X đem dùng.
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X dung 4,48 lít O2 (đktc) thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Xác định khối lượng chất X đem dùng.
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
\(m_X=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{O_2}=0,1.44+3,6-0,2.32=1,6\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn chất A ta thu được 6,4g khí sunfuro (SO2) và 1,8g hơi nước.
a. Viết phương trình chữ
b. Chất A gồm có những nguyên tố nào ?
c. Biết khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là 4,8g . Tính khối lượng chất A.
d. Lập công thức phân tử của A ,biết A có hóa trị 2 trong A gồm có 2 nguyên tố.
a) Ta có PT: A + O2 ----> SO2 + H2O
b) Vì sản phẩm tạo ra có là SO2 và H2O nên chất A gồm S,H và có thể có O.
c) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mA = (m\(SO_{2_{ }}\)+m\(H_2O\))-m\(O_2\)
=(6,4 + 1,8)-4,8=3,4(g)
d) Vì trong A chỉ có 2 nguyên tố nên ta gọi CTHH của A là
HxS. Vì A có hóa trị II nên CTHH của A là H2S
a, Lấy bình ra , mở lấy muỗng photpho mồi cho cháy rồi đưa nhanh vào bình, đậy chặt lại, chờ cho photpho cháy hết, nhiệt độ trở lại bình thường rồi đặt lên đĩa cân. Hỏi cân có thăng bằng ko? tại sao?
b, Nếu lúc đặt lại lên đĩa cân ta mở nắp ra 1 lúc rồi đậy lại thì hiện tượng ntn? Giải thích
GIÚP MIK VS ....
a) Cân thăng bàng vifkhi bình bị đậy chặt lại thì không có chất nào tràn vào bình lên khối lượng trong bình không đổi
b) Khi mở lắp ra lượng không khí bên ngoài sẽ tràn vào và lượng các chất bên trong cũng sẽ bay ra nên sẽ có sự thay đổi về khối lượng
Cho 14,8 gam hỗn hợp nhôm, sắt , kẽm tác dụng vừa đủ với dd HCl có chứa 55,25 gam HCl tạo ra 0,7 gam hidro vả hỗn hợp muối
a) viết phương trình phản ứng
b) tính m các muối tham gia
Pt: Al +6HCl-> AlCl3 + H2
Fe + 2HCl-> FeCl2 + H2
Zn +2HCl-> ZnCl2 +H2
mmuoi= 14,8+55,25-0,7=69,35(g)
1/ Đốt cháy hoàn toàn 32gam hỗn hợp magie và canxi thì thu được 48gam hỗn hợp oxit kim loại. Viết PTHH và tính khối lượng oxi tham gia phản ứng.
2/ Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 53,6g hai muối MgCO3 và CaCO3. Sau phản ứng thu được 26,4g khí Cacbonic và hỗn hợp H gồm 2 oxit. Viết PTHH và tính khối lượng của hỗn hợp H.
1.
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
x----------1/2x---x
\(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\)
y--------1/2y----y
Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg và Ca.
Ta có: \(m_{hh}=24x+40y=32\) (1)
Mặt khác: \(m_{hhoxit}=40x+56y=48\) (2)
Từ (1,2) ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+40y=32\\40x+56y=48\end{matrix}\right.\)
Dùng phương pháp casio giải ra ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,5\\y=0,5\end{matrix}\right.\)
\(\Sigma n_{O_2}=\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=\dfrac{1}{2}.0,5+\dfrac{1}{2}.0,5=0,5\left(mol\right)\)
\(\Sigma m_{O_2}=0,5.32=16\left(g\right)\)
2.
\(MgCO_3\underrightarrow{t^o}MgO+CO_2\)
x-------------x----------x
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
y--------------y--------y
Gọi x,y lần lượt là số mol của MgCO3 và CaCO3.
\(m_{hh2m}=84x+100y=53,6\) (1)
Mặt khác: \(\Sigma n_{CO_2}=\dfrac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)=x+y\) (2)
Từ (1,2) ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}84x+100y=53,6\\x+y=0,6\end{matrix}\right.\)
Dùng phương pháp casio giải ra ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(m_{MgO}=84.0,4=33,6\left(g\right)\)
\(m_{CaO}=100.0,2=20\left(g\right)\)
Cho 11,2g sắt tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 25,4g sắt (II)Clorua và 0,4g khí H2. Tính khối lượng HCl đã dùng.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Theo ĐL BTKL: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}-m_{Fe}\)
\(\Leftrightarrow m_{HCl}=25,4+0,4-11,2=14,6\left(g\right)\)
ta có PTHH:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
theo đề :
áp dụng ĐLBTKL :
mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
=> mHCl = ( mFeCl2 + mH2 ) - mFe
=> mHCl = ( 25,4 + 0,4) - 11,2
=> mHCl = 14,6 (g)
vậy khối lượng HCl đã dùng là 14,6g
Khi đốt hết 11,2g kim loại kẽm (Zn) trong không khí (có thành phần chính là O2) thì thu được 18,8g hợp chất kẽm oxit (ZnO). Hãy tính lượng không khí cần đủ để đốt chaáy hết lượng kẽm trên. Biết rằng trong không khí kễm chỉ có tác dụng với oxi và lượng oxi chiếm \(\dfrac{1}{5}\) lượng không khí.
PTHH: 2Zn + O2 ---to----> 2ZnO
- Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mO2 = mZnO - mZn = 18,8 - 11,2 = 7,6 gam
=> nO2 = 7,6/32 = 0,2375 mol
=> VO2 = 0,2375 . 22,4 = 5,32 lít
=> Vkk = 5,32 . 5 = 26,6 lít
Cân bằng các phương trình hóa học sau:
Mg + HCl => MgCl2 + H2
Al + H2SO4 => Al2 ( SO4 )3 + H2
CuO + H2 => Cu + H2O
Mg + O2 => MgO
Na + H2SO4 => Na2SO4 + H2
Cu + AgNO3 => Cu ( NO3 )2 + Ag
Các bác giúp e vs ak, hứa sẽ tick, e cảm ơn!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
2Al + 3H2SO4 => Al2 ( SO4 )3 + 3H2
CuO + H2 => Cu + H2O
2Mg + O2 => 2MgO
2Na + H2SO4 => Na2SO4 + H2
Cu + 2AgNO3 => Cu ( NO3 )2 + 2Ag
Mg + 2HCl \(-->MgCl_2+H_2\)
2Al + \(+3H_2SO_4-->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
CuO + \(H_2-->Cu+H_2O\)
\(Mg+O_2-->2MgO\)
2Na + \(H_2SO_4-->Na_2SO_4+H_2\)
Cu + \(2AgNO_3-->Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
Đốt cháy 32 g quặng có chứa 70% Kẽm Sunfua (ZnS) trong không khí tạo thành 15,2 g Kẽm oxit (ZnO) và 8,4 g Khí Sunfurơ (SO2 ) .
A) viết phương trình hóa học
B) tính khối lượng Oxi
C) tính khối lượng không khí biết trong không khí oxi chiếm 1/5 khối lượng
a) \(2ZnS+3O_2\rightarrow2ZnO+2SO_2\)
Cho hỗn hợp hai muối X2SO4 và YSO4 có khối lượng 22,1 gam tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 31,2 gam BACl2, thu được 34,95 gam kết tủa BaSO4. Tính khối lượng hai muối tan thu được.
PTHH:
\(X_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2XCl\)
\(YSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+YCl_2\)
Áp dụng DDLBTKL ta được:
\(m_{2m}=m_{hhbđ}+m_{BaCl_2}-m_{BaSO_4}=22,1+31,2-34,95=18,35\left(g\right)\)