Đặt giữa hai đầu tụ điện có điện dung C= 10^-4/pi (F), điện áp xoay chiều u. Lúc đó cường độ dòng điện tức thời qua C có biểu thức i=2*căn 2*cos(100pi.t-pi/3)(A). Xác định điện áp tức thời khi cường độ dòng điện bằng căn 6 và đang tăng
Đặt giữa hai đầu tụ điện có điện dung C= 10^-4/pi (F), điện áp xoay chiều u. Lúc đó cường độ dòng điện tức thời qua C có biểu thức i=2*căn 2*cos(100pi.t-pi/3)(A). Xác định điện áp tức thời khi cường độ dòng điện bằng căn 6 và đang tăng
\(Z_C=\frac{1}{\omega C}=\frac{1}{100\pi.\frac{10^{-4}}{\pi}}=100\Omega\)
\(U_0=I_0Z_C=2\sqrt{2}.100=200\sqrt{2}V\)
Do u vuông pha với i nên
\(\left(\frac{u}{U_0}\right)^2+\left(\frac{i}{I_0}\right)^2=1\)
\(\Leftrightarrow\left(\frac{u}{200\sqrt{2}}\right)^2+\left(\frac{\sqrt{6}}{2\sqrt{2}}\right)^2=1\)
\(\Rightarrow u=\pm100\sqrt{2}\left(V\right)\)
Do u trễ pha \(\frac{\pi}{2}\)so với i mà i đang tăng nên u < 0
\(\Rightarrow u=-100\sqrt{2}\left(V\right)\)
Đặt vào hai đầu một tụ điện một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = U_0\cos\omega t\). Điện áp và cường độ dòng điện qua tụ ở các thời điểm \(t_1\), \(t_2\) tương ứng lần lượt là: \(u_1 = 60V\); \(i_1 =\sqrt3 A\); \(u_2 = 60\sqrt2 V\); \(i_2 = \sqrt2A\). Biên độ của điện áp giữa hai bản tụ và của cường độ dòng điện qua tụ lần lượt là
A.\(120V; 2A.\)
B.\(120V; \sqrt3A.\)
C.\(120\sqrt2 ; 2A.\)
D.\(120\sqrt2 V; 3A\)
Do mạch chỉ có tụ C thì u vuông pha với i, nên ta có:
\(\left(\frac{u}{U_0}\right)^2+\left(\frac{i}{I_0}\right)^2=1\)
\(\Rightarrow\left(\frac{60}{U_0}\right)^2+\left(\frac{\sqrt{3}}{I_0}\right)^2=1\)
\(\left(\frac{60\sqrt{2}}{U_0}\right)^2+\left(\frac{\sqrt{2}}{I_0}\right)^2=1\)
\(\Rightarrow\begin{cases}U_0=120V\\I_0=2A\end{cases}\)
Đặt điện áp \(u = 100\sqrt2 \cos100t (V)\) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1H thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm thuần có biểu thức
A.\(i= \cos 100 \pi t(A)\)
B.\(i=\sqrt2 \cos 100 t (A)\)
C.\(i=\cos (100\pi t - \pi /2)(A)\)
D.\(i=\sqrt2\cos (100t - \pi /2)(A)\)
\(Z_L=\omega L=100\Omega\)
\(I_0=\frac{U_0}{Z_L}=\frac{100\sqrt{2}}{100}=\sqrt{2}\)(A)
Dòng điện i trễ pha \(\frac{\pi}{2}\) so với u nên:
\(i=\sqrt{2}\cos\left(100t-\frac{\pi}{2}\right)\)(A)
Một cuộn dây dẫn điện trở không đáng kể được cuộn dại và nối vào mạng điện xoay chiều 127V – 50Hz. Dòng điện cực đại qua nó bằng 10A. Độ tự cảm của cuộn dây là
A.0,04H.
B.0,08H.
C.0,057H.
D.0,114H.
Ta có: \(I_0=\frac{U_0}{Z_L}=\frac{U_0}{\omega L}\)
\(\Rightarrow L=\frac{U_0}{\omega I_0}=\frac{127\sqrt{2}}{50.2\pi.10}=0,057H\)
Đặt điện áp xoay chiều u = U0coswt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i, I0 và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức liên hệ i, u, Io, Uo
Mạch chỉ có tụ điện (hoặc cuộn cảm) thì u vuông pha với i
\(\Rightarrow\left(\frac{u}{U_0}\right)^2+\left(\frac{i}{I_0}\right)^2=1\)
Áp vào hai đầu tụ điện có điện dung C một điện áp xoay chiều ổn định. thời điểm t1, điện áp có giá trị u1 = 50can 2(V) thì dòng điện trong mạch có giá trị i1= can 1,5 (A). Vào thời điểm t2, điện áp có giá trị u2 = - 50can3(V) thì dòng điện trong mạch có giá trị i2 =-0,5 can5 (A). Dung kháng của tụ điện có giá trị là
A. 100can3 W B. 50can2 W C. 100 W D. 50 W
Bài này chỉ có tụ C nên u vuông pha với i, ta có công thức sau: \(\left(\frac{u}{U_0}\right)^2+\left(\frac{i}{I_0}\right)^2=1\)
Và \(U_0=I_0.Z_C\)
Rồi thay các giá trị u1, i1; u2, i2 vào ta đc hệ phương trình và biến đổi tiếp bạn nhé.
Khi cho tần số của điện áp xoay chiều giữa hai đầu một cuộn cảm tăng lên 4 lần thì cảm kháng của cuộn cảm đó thay đổi ra sao
Hiêu điên thế ở 2 đầu một đoạn mạch có giá trị hiêu dụng U=100V không đổi.Khi cường độ hiệu dụng trong mạch là 1A thì công suất tiêu thụ của mạch là 50W.Giữ cố định U và R điều chỉnh các thông số khác của mạch.Công suât tiêu thụ cưc đại trên đoạn mach là bao nhiêu?
Câu 3 ở link này bạn nhé
Câu hỏi của Kiên NT - Học và thi online với HOC24
1.Đoạn mạch AM gồm R và cuộn dây thuần cảm, mắc nối tiếp đoạn MB gồm tụ điện C UAB=100\(\sqrt{2}\cos100\pi\)t(v);I=0.5A uAM sớm hơn pha i một góc \(\frac{\pi}{6}\) ;uAB sớm hơn pha uMB pi/6.Điên trở R và điện dung C có giá trị bao nhiêu?
2.Cho đoạn mach xoay chiều gồm cuộn cảm L=\(\frac{0.4}{\pi}\);C=10-4/π và điện trở thuần R thay đổi đượctất cả mức nối tiếp vào nguồn xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi và tần số f=50Hz.R bằng bao nhiêu thì công suất trên mạch đạt cực đại?
3.Cho đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có r=20Ω, L=0,2/π, C=10-3/8π và biến trở R tất cả mắc nói tiếp vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng không đổi và tần số 50Hz. Để công suất đạt cực đại thì biến trở Rcó giá trị bao nhiêu?
4.Một đoạn mạch xoay chiều gồm R=100\(\sqrt{3}\) Ω C=10-4/2πF và cuộn dây thuần cảm L,tất cả mắc nối tiếp.Hai đầu đoạn mạch mắc vào nguồn xoay chiều f=50Hz.Hệ số công suất của mạch là \(\sqrt{3}\)/2.Biết điện áp u giữa 2 đầu đoạn mach trễ pha hơn dòng điện. Độ tự cảm L của cuộn dây là bao nhiêu?
5.Cho đoạn mạch xoay chiều trong đó R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ C thay đổi được.Vôn kế có điên trở rất lớm mắc vào 2 đầu L. Hai đầu đoạn mạch mắc vào nguồn điên xoay chiều có u=150\(\sqrt{2}cos\)(100πt).Khi C=10-3/3πF thì vôn kế V chỉ cực đại bằng 120v.Điên trở R bằng bao nhiêu?
Dựa vào giản đồ xét tam giác vuông OAB có
\(\sin60=\frac{Uc}{U_{ }AB}\Rightarrow U_C=100.\sin60=50\sqrt{3}V\Rightarrow Z_C=\frac{U_C}{I}=\frac{50\sqrt{3}}{0.5}=100\sqrt{3}\Omega\)
=> \(C=\frac{1}{Z_C.\omega}\)
\(\cos60=\frac{U_R}{U_{AB}}\Rightarrow U_R=50\Omega\Rightarrow R=\frac{U_R}{I}=100\Omega\)
2. Công suất trên mạch có biểu thức
\(P=I^2R=\frac{U^2}{R^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}.R\\=\frac{U^2}{R^{ }+\frac{\left(Z_L-Z_C\right)^2}{R}}\)
L thay đổi để P max <=> Mẫu Min => áp dụng bất đẳng thức cô-si cho hai số không âm=> \(R=\left|Z_L-Z_C\right|\)
=> \(R=100-40=60\Omega\)
=>
3. Làm tương tụ câu a tuy nhiên thay R = R+r thì ta có công thức công suất của mạch cực đại khi
\(R+r=\left|Z_L-Z_C\right|=60\Omega\\ R=60-20=40\Omega\)
Đặt điện áp u=U0cos100πt vào 2 đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm thuần L thay đổi được.Khi L=L1=\(\frac{\sqrt{3}}{3}\)π H thì i lệch pha φ1 so với u.Khi L=L2=\(\frac{\sqrt{3}}{\pi}\) H thì i lệch pha φ2 so với u.Biết φ1+φ2=\(-\frac{\pi}{2}\).Giá trị R bằng bao nhiêu?
Do \(\varphi_1+\varphi_2=-\dfrac{\pi}{4}\) suy ra \(\tan\varphi_1.\tan\varphi_2=1\)
\(\Rightarrow \dfrac{Z_{L1}}{R}.\dfrac{Z_{L2}}{R}=1\)
\(\Rightarrow \dfrac{100}{\sqrt 3R}.\dfrac{100\sqrt 3}{R}=1\)
\(\Rightarrow R = 100\Omega\)