Tụ điện có điện dụng c=80μF. Tẩu hao không đáng kể đặt vào điện áp xoay chiều có u=350v, F=50Hz
A. Xác định dung kháng của mạch điện va dòng điện đi trong mạch
B, công xuât phản kháng của mạch
Tụ điện có điện dụng c=80μF. Tẩu hao không đáng kể đặt vào điện áp xoay chiều có u=350v, F=50Hz
A. Xác định dung kháng của mạch điện va dòng điện đi trong mạch
B, công xuât phản kháng của mạch
Đặt điện áp xoay chiều u=U\(\sqrt{2}\)cos100πt (V) vào hai đầu một hộp kín X chứa một trong ba loại phần tử: điện trở thuần, cuộn cảm thuần, tụ điện. Khi điện áp có giá trị -50\(\sqrt{2}\) V thì cường độ dòng điện qua hộp X là \(\sqrt{2}\) A; khi điện áp có giá trị 50 V thì cường độ dòng điện qua hộp X là -\(\sqrt{3}\) A. Giá trị của U là:
A. 100 V B. 100\(\sqrt{2}\) V C. 50 V D. 50\(\sqrt{2}\) V
Một mạch điện xoay chiều có tụ điện C = 𝟏𝟎𝟎/𝝅𝜇𝐹.Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u = 200√2 cos( 100𝜋𝑡 + 𝜋/3 ) (V):
a) Tính dung kháng của tụ điện.
b) Lập biểu thức cường độ dòng điện đi qua tụ điện.
c) Tại thời điểm t: điện áp của tụ điện là u = 100√2 (V). Tính độ lớn cường độ dòng điện đi qua tụ khi đó.
U=24V; R0= 6 ôm; R1=4 ôm; R2 là biến trở. Hỏi R2 bằng bao nhiêu để công suất :
a. Đoạn mạch AB lớn nhất. Tính công suất toàn mạch trong trường hợp này.
b. Trên R2 lớn nhất. Tính công suất toàn mạch trong trường hợp này.
cho tu dien bieu thuc i = 10 căn 2 sin 100 pi t , C bằng 250 chia pi . biểu thức hiệu điện thế tụ điện là
giúp mình giải ạ mình cảm ơn trước
\(I=10\sqrt{2}sin100\pi t\) trong đó \(\omega=100\pi\)(rad/s)
Ta có: \(Z_C=\dfrac{1}{\omega C}=\dfrac{1}{100\pi\cdot\dfrac{250}{\pi}}=4\cdot10^{-5}\Omega\)
\(U_0=I_0\cdot Z_C=10\sqrt{2}\cdot4\cdot10^{-5}=4\sqrt{2}\cdot10^{-4}V\)
Ta có pha=\(\dfrac{\pi}{2}\) nên:
\(U=U_0cos\left(\omega t+\varphi\right)=4\sqrt{2}\cdot10^{-4}\cdot cos\left(100\pi t-\dfrac{\pi}{2}\right)\)
cho cuộn cảm thuần vs L=0.5pi,u=U\(\sqrt{2}\)cos(100\(\pi\)t+\(\pi\)/3),L=0,5/\(\pi\).tại thời điểm 2 đầu cuộn cảm có điện áp 200 thì cđ dđ là 3.viết bt dđ trong mạch
\(Z_L=\omega.L=50\Omega\)
Có: \(U=I.Z_L=50.I\)
Vì mạch chỉ có cuộn cảm thuần L nên u vuông pha với i
\(\Rightarrow (\dfrac{u}{U_0})^2+(\dfrac{i}{I_0})^2=1\)
\( \Rightarrow (\dfrac{200}{U_0})^2+(\dfrac{3}{I_0})^2=1\)
\( \Rightarrow (\dfrac{200}{50.I_0})^2+(\dfrac{3}{I_0})^2=1\)
\(\Rightarrow I_0=5A\)
\(\varphi_i=\varphi_u+\dfrac{\pi}{2}=\dfrac{5\pi}{6}(rad)\)
\(\Rightarrow i = 5\cos(100\pi t + \dfrac{5\pi}{6})\) A
Đặt 1 điện áp xoay chiều u=Ucos(ωt) vào RLC mắc nối tiếp.Tại thời điểm t1, các giá trị tức thời là uL=10căn3, uC= -30căn3, uR=15. Tại thời điểm t2 các giá trị tức thời là uL= -20,uc=60, uR=0. điện áp cực đại giữa 2 đầu đoạn mạch là:
Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u=U0cos(\(2\pi ft\))(V) vào hai đầu một điện trở thuần R thì dòng điện qua mạch có cường độ hiệu dụng bằng I. Nếu tăng tần số của điện áp đến giá trị f'=1,5f thì dòng điện trong mạch có cường độ hiệu dụng bằng:
A. I
B. \(\dfrac{I}{2}\)
C. \(\dfrac{I}{\sqrt{2}}\)
D. \(I\sqrt{2}\)
Tăng tần số không làm ảnh hưởng đến cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch nên ta có: \(I=\dfrac{I_0}{\sqrt{2}}\)
Chọn C.
Một mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm , độ tự cảm L=1/2𝜋 (H). Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều thì dòng điện đi qua cuộn cảm có biểu thức i = 2cos( 120𝜋𝑡 - 𝜋/6 ) (A).
a) Tính cảm kháng của cuộn dây.
b) Lập biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch.
c) Tại thời điểm t : cường độ dòng điện đi qua cuộn dây có độ lớn 0,25 A. Tính độ lớn điện áp ở hai đầu mạch khi đó