Đặt điện áp \(u = U_0\cos\omega t\) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
A.\(i= \frac {U_0}{\omega L}\cos(\omega t + \frac {\pi}{2}).\)
B.\(i= \frac {U_0}{\omega L \sqrt2}\cos(\omega t + \frac {\pi}{2}).\)
C.\(i= \frac {U_0}{\omega L}\cos(\omega t - \frac {\pi}{2}).\)
D.\(i= \frac {U_0}{\omega L \sqrt2}\cos(\omega t - \frac {\pi}{2}).\)
Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần r và cảm kháng Zl=R mắc nối tiếp với một tụ điện C một điện áp xoay chiều.Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu dây và hai đầu tụ là Ud=50V,Uc=70V.Khi điện áp tức thời giữa hai bản tụ có giá trị 70 V và đang tăng thì điện áp tức thời hai đầu cuộn dây là.Da 0 V nhé
1. Đặt 2 đầu một cuộn dây thuần cả có L=0,5/pi(H) một điện áp xoay chiều. Biết gia tốc tứ thời của điện áp và cường độ dòng điện tại thời điểm t1 là u1=60căn6 ; i1=căn2 ; và tại thời điểm t2 là u2=60căn2 ; i2=căn6. tíính f
2. Cho đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm L=1/pí nối tiếp vs tụ điện có điện dung k đổi C và 1 biến trở R đặt và 2 đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định có giá trị hiệu dụng là 200V và f=50hz thay đổi giá trị của R thì thấy công suất tiêu thụ trong mạch là 200W. C trong mạch có giá trị là?
Cho một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần. tại thời điểm t1 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là u1,i1. Tại thời điểm t2 điện áp và dòng điện qua cuộng cảm có giá trị lần lượt là u2,i2. Chu kì của cường độ dòng điện được xác định bằng hệ thức nào
Đoạn mạch chứa một cuộn cảm thuần L; đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp tức thời u = U0cos ωt (V) thì cường độ hiệu dụng trong mạch là bao nhiêu ?
A. \(\dfrac{U_0}{L\omega}\)
B. \(\dfrac{U_0}{\sqrt 2L\omega}\)
C. \(U_0L\omega\)
D. \(\dfrac{U_0}{\sqrt 2}L\omega\)
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở R = 25 Ω một điện áp xoay chiều u = 100√2 cos( 100𝜋𝑡 + 𝜋/4 ) (V).
a) Lập biểu thúc cường độ dòng điện đi qua đoạn mạch.
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong thời gian t = 20 phút.
Áp vào hai đầu tụ điện có điện dung C một điện áp xoay chiều ổn định. thời điểm t1, điện áp có giá trị u1 = 50can 2(V) thì dòng điện trong mạch có giá trị i1= can 1,5 (A). Vào thời điểm t2, điện áp có giá trị u2 = - 50can3(V) thì dòng điện trong mạch có giá trị i2 =-0,5 can5 (A). Dung kháng của tụ điện có giá trị là
A. 100can3 W B. 50can2 W C. 100 W D. 50 W
Một đoạn mạch chứa một số tụ điện có điện dung tương đương C, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp tức thời u = U0cos ωt (V). Cường độ hiệu dụng trong mạch là bao nhiêu ?
A. \(\dfrac{U_0}{C \omega}\)
B. \(\dfrac{U_0}{\sqrt 2C \omega}\)
C. \(U_0C\omega\)
D. \(\dfrac{U_0}{\sqrt 2} C\omega\)
Đặt điện áp xoay chiều \(u=U_0\cos\omega t\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi \(U\) là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; \(i\), \(I_0\) và \(I\) lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?
A.\(\frac {U}{U_0} - \frac {I}{I_0} = 0\).
B.\(\frac {U}{U_0} + \frac {I}{I_0} = \sqrt2\).
C.\(\frac {u}{U} - \frac {i}{I} = 0\)
D.\(\frac {u^2}{{U_0}^2} + \frac {i^2}{{I_0}^2} = 1\)