Ôn tập chương II - Đa giác. Diện tích đa giác

Bài II.5 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - trang 167)

Hướng dẫn giải

Vì SGKF=\(\dfrac{1}{2}.S_{GHF}\) (1)

SGFL= \(\dfrac{1}{2}.S_{GFT}\) (2)

Cộng (1) và (2) vế theo vế:

=> SGKL=\(\dfrac{1}{2}.\left(S_{GHF}+S_{GFT}\right)=\dfrac{1}{2}.S_{GTH}=\dfrac{1}{2}S\)

Nhớ tick nhé ,thank nhiều

(Trả lời bởi Cheewin)
Thảo luận (1)

Bài II.6 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - trang 167)

Hướng dẫn giải

Kẻ đường chéo MP

Ta được SMQX= SMPX

SMNY=SMPY

=> SMXPY= SMPX + SMPY

Khi đó \(S_{MXPY}=\dfrac{1}{2}S\)

Nhớ tick nhé !

(Trả lời bởi Cheewin)
Thảo luận (2)

Bài II.7 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - trang 168)

Hướng dẫn giải

* Phương án đúng:

(D). S

* Giải thích:

Đường cao của hình thang cũng chính bằng độ dài đường cao của hai tam giác QSP và NRO.

Gọi độ dài đường cao là h (h>0)

SQSP= \(\dfrac{1}{2}.h.QP\)

SNRO= \(\dfrac{1}{2}.h.NO\)

SNRO+SQSP=\(\dfrac{1}{2}.h.NO\)+\(\dfrac{1}{2}.h.QP\)= \(\dfrac{1}{2}.h.\left(NO+QP\right)\) (1)

Ta có:

SNOPQ=S=\(\left(NO+QP\right).h.\dfrac{1}{2}\) (2)

Từ (1) và (2) => SNRO+SQSP=S=\(\dfrac{1}{2}.h.\left(NO+QP\right)\)

(Trả lời bởi Ha Hoang Vu Nhat)
Thảo luận (2)

Bài II.8 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - trang 168)

Hướng dẫn giải

(C) ba đường trung tuyến của tam giác đó

(Trả lời bởi Hải Ngân)
Thảo luận (2)

Bài II.9 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - trang 168)

Hướng dẫn giải

* Phương án đúng:

Quan hệ đúng của diện tích 3 hình vuông là:

(A). \(S_3+S_2=S_1\)

(Trả lời bởi Ha Hoang Vu Nhat)
Thảo luận (2)

Bài II.10 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - trang 169)

Hướng dẫn giải

Nếu độ dài cạnh của một hình vuông tăng gấp 4 lần thì diện tích hình vuông đó cũng tăng gấp 4 lần. Vậy phương án A đúng.

(Trả lời bởi Dương Nguyễn)
Thảo luận (3)

Bài II.11 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - trang 169)

Hướng dẫn giải
Thảo luận (1)