Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố :
a) 60
b) 84
c) 285
d) 1 035
e) 400
g) 1 000 000
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố :
a) 60
b) 84
c) 285
d) 1 035
e) 400
g) 1 000 000
An phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau :
\(120=2.3.4.5\)
\(306=2.3.51\)
\(564=9^2.7\)
An làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng ?
Thảo luận (3)Hướng dẫn giảiAn làm không đúng vì chưa phân tích hết ra thừa số nguyên tố. Chẳng hạn, 4, 51, 9 không phải là các số nguyên tố.
Kết quả đúng phải là:
120 =23 . 3 . 5; 306 = 2 . 32 . 17; 567 = 34 . 7.
(Trả lời bởi Đặng Phương Nam)
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào ?
a) 225
b) 1 800
c) 1 050
d) 3 060
Thảo luận (3)Hướng dẫn giảia) 225 = 32 . 52 chia hết cho 3 và 5;
b) 1800 = 23 . 32 . 52 chia hết cho 2, 3, 5;
c) 1050 = 2 . 3 . 52 . 7 chia hết cho 2, 3, 5, 7;
d) 3060 = 22 . 32 . 5 . 17 chia hết cho 2, 3, 5, 17.
(Trả lời bởi Đặng Phương Nam)
Cho số \(a=2^3.5^5.11\)
Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không ?
Thảo luận (3)Hướng dẫn giải4 là một ước của a vì 4 là một ước của 23 ;
8 = 23 là một ước của a;
16 không phải là ước của a;
11 là một ước của a;
20 cũng là ước của a vì 20 = 4 . 5 là ước của 23 . 52 .
(Trả lời bởi Đặng Phương Nam)
a) Cho số \(a=5.13\). Hãy viết tất cả các ước của a
b) Cho số \(b=2^5\). Hãy viết tất cả các ước của b
c) Cho số \(c=3^2.7\). Hãy viết tất cả các ước của c
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảia) 5 . 13 có các ước là 1, 5, 13, 65.
Lưu ý. Muốn tìm các ước của a . b ta tìm các ước của a, của b và tích của mỗi ước của a với một ước của b.
b) Các ước của 25là 1, 2, 22, 23, 24, 25 hay 1, 2, 4, 8, 16, 32.
c) Các ước của 32 . 7 là 1, 3, 32, 7, 3 . 7, 32. 7 hay 1, 3, 9, 7, 21, 63.
(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số :
51; 75; 42; 30
Thảo luận (2)Hướng dẫn giải51 = 3 . 17, Ư(51) = {1; 3; 17; 51};
75 = 3 . 25, Ư(75) = {1; 3; 5; 25; 15; 75};
42 = 2 . 3 . 7, Ư(42) = {1; 2; 3; 7; 6; 14; 21; 42};
30 = 2 . 3 . 5, Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
a) Phân tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số ?
b) Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b, biết rằng a < b
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảia) Giả sử 42 = a . b = b . a. Điều này có nghĩa là a và b là những ước của 42. Vì b = 42 : a nên chỉ cần tìm a. Nhưng a có thể là một ước bất kì của 42.
Nếu a = 1 thì b = 42.
Nếu a = 2 thì b = 21.
Nếu a = 3 thì b = 14.
Nếu a = 6 thì b = 7.
b) ĐS: a = 1, b = 30;
a = 2, b = 15;
a = 3, b = 10;
a = 5, b = 6.
(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi ? (Kể cả trường hợp xếp vào một túi)
Thảo luận (3)Hướng dẫn giảiVì số bi ở các túi bằng nhau nên số túi phải là ước của 28. Ta có 28 = 22 . 7. Suy ra tập hợp các ước của 28 là {1; 2; 4; 7; 14; 28}. Vậy số túi có thể là: 1, 2, 4, 7, 14, 28.
(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
a) Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111.
b) Thay dấu \(\circledast\) bởi chữ số thích hợp
\(\overline{\circledast\circledast}.\circledast=111\)
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảia) 111 = 3 . 37.
Tập hợp Ư(111) = {1; 3; 37; 111}.
b) Từ câu a suy ra phải điền các chữ số như sau 37 . 3 = 111.
(Trả lời bởi Hai Binh)
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố :
a) 120 b) 900 c) 100 000
Thảo luận (3)Hướng dẫn giải