Bài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố

Bài 115 (Sách giáo khoa trang 47)

Hướng dẫn giải

Vậy 312 là một hợp số - Vì 3 + 1 + 2 = 6 chia hết cho 3 nên 312 3; nghĩa là 312 có ước là 3, khác 1 và 312. .

Tương tự 213 cũng là một hợp số. 435 là một hợp số vì 435 5.

Vì 3311 = 11 . 301 nên 3311 có ước là 11 và 301. Vậy 3311 là một hợp số.

67 là một số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và 67.

417 là hợp số vì 417 > 1, có ít nhất 3 ước là 1 ; 3 ; 417



(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (2)

Bài 116 (Sách giáo khoa trang 47)

Hướng dẫn giải

83 ∈ P, 91 P, 15 ∈ N, P ⊂ N.

(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (3)

Bài 117 (Sách giáo khoa trang 47)

Hướng dẫn giải

Các số nguyên tố là: 131; 313; 647

(Trả lời bởi Đặng Phương Nam)
Thảo luận (3)

Bài 118 (Sách giáo khoa trang 47)

Hướng dẫn giải

a) HD: Xét xem hai số hạng có chia hết cho cùng một số không.

ĐS: 3 . 4 . 5 + 6 . 7 là một hợp số vì 3 . 4 . 5 và 6 . 7 đều chia hết cho 6.

b) 7 . 9 . 11 . 13 - 2 . 3 . 4 . 7 là một hợp số.

c) 3 . 5 . 7 + 11 . 13 . 17 là một hợp số vì tổng là một số chẵn, chia hết cho 2.

d) 16 354 + 67 541 là một hợp số vì tổng là một số tận cùng bởi chữ số 5 nên chia hết cho 5.



(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (3)

Bài 119 (Sách giáo khoa trang 47)

Hướng dẫn giải

Bài giải:

Cách 1: Xét xem mỗi số từ 10 đến 19 (từ 30 đến 39) xem số nào có ước khác 1 và chính nó.

Cách 2: Dùng bảng số nguyên tố ở cuối sách giáo khoa đề loại bỏ các số nguyên tố trong khoảng từ 10 đến 19 (từ 30 đến 39).

ĐS:1*: 10; 12; 14; 15; 16; 18;

3*:30; 32; 33; 34; 35; 36; 38; 39.



(Trả lời bởi Đặng Phương Nam)
Thảo luận (3)

Luyện tập - Bài 120 (Sách giáo khoa trang 47)

Luyện tập - Bài 121 (Sách giáo khoa trang 47)

Hướng dẫn giải

a) \(k=1\) vì nếu \(k>1\) thì \(3k⋮3\) \(\rightarrow\)không phải là số nguyên tố

b) \(k=1\) vì nếu \(k>1\) thì \(7k⋮7\) \(\rightarrow\) không phải là số nguyên tố

(Trả lời bởi Quìn)
Thảo luận (2)

Luyện tập - Bài 122 (Sách giáo khoa trang 47)

Hướng dẫn giải

a) Đúng. Đó là số 2 và số 3.

b) Đúng. Đó là ba số 3; 5 và 7.

c) Sai. Vì có số 2 là số chẵn đồng thời là số nguyên tố.

d) Sai. Chẳng hạn các số 21, 33, 55, 77, 169 đều không phải là số nguyên tố.

Giải bài 122 trang 47 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

(Trả lời bởi Hai Binh)
Thảo luận (3)

Luyện tập - Bài 123 (Sách giáo khoa trang 48)

Hướng dẫn giải

a

29

67

49

127

173

253

p

2, 3, 5

2, 3, 5, 7

2, 3, 5, 7

2, 3, 5, 7, 11

2, 3, 5, 7, 11, 13

2, 3, 5, 7, 11, 13



(Trả lời bởi Đặng Phương Nam)
Thảo luận (2)

Luyện tập - Bài 124 (Sách giáo khoa trang 48)

Hướng dẫn giải

Vì a là số có đúng 1 ước nên a=1

b là hợp số lẻ nhỏ nhất nên b=1

c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và \(c\ne1\) nên c=0

d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất nên d=3

Vậy máy bay có động cơ ra đời năm 1103.

(Trả lời bởi Hai Binh)
Thảo luận (2)