Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Bài 125 (Sách giáo khoa trang 50)

Hướng dẫn giải

a) 60 = 22 . 3 . 5

b) 64 = 26

c) 285 = 3 . 5 . 19

d) 1035 = 32 . 5 . 23

e) 400 = 24 . 52

g) 1000000 = 26 . 56

(Trả lời bởi Quìn)
Thảo luận (2)

Bài 126 (Sách giáo khoa trang 50)

Hướng dẫn giải

An làm không đúng vì chưa phân tích hết ra thừa số nguyên tố. Chẳng hạn, 4, 51, 9 không phải là các số nguyên tố.

Kết quả đúng phải là:

120 =23 . 3 . 5; 306 = 2 . 32 . 17; 567 = 34 . 7.



(Trả lời bởi Đặng Phương Nam)
Thảo luận (3)

Bài 127 (Sách giáo khoa trang 50)

Hướng dẫn giải

a) 225 = 32 . 52 chia hết cho 3 và 5;

b) 1800 = 23 . 32 . 52 chia hết cho 2, 3, 5;

c) 1050 = 2 . 3 . 52 . 7 chia hết cho 2, 3, 5, 7;

d) 3060 = 22 . 32 . 5 . 17 chia hết cho 2, 3, 5, 17.



(Trả lời bởi Đặng Phương Nam)
Thảo luận (3)

Bài 128 (Sách giáo khoa trang 50)

Hướng dẫn giải

4 là một ước của a vì 4 là một ước của 23 ;

8 = 23 là một ước của a;

16 không phải là ước của a;

11 là một ước của a;

20 cũng là ước của a vì 20 = 4 . 5 là ước của 23 . 52 .



(Trả lời bởi Đặng Phương Nam)
Thảo luận (3)

Luyện tập - Bài 129 (Sách giáo khoa trang 50)

Hướng dẫn giải

a) 5 . 13 có các ước là 1, 5, 13, 65.

Lưu ý. Muốn tìm các ước của a . b ta tìm các ước của a, của b và tích của mỗi ước của a với một ước của b.

b) Các ước của 25là 1, 2, 22, 23, 24, 25 hay 1, 2, 4, 8, 16, 32.

c) Các ước của 32 . 7 là 1, 3, 32, 7, 3 . 7, 32. 7 hay 1, 3, 9, 7, 21, 63.



(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (2)

Luyện tập - Bài 130 (Sách giáo khoa trang 50)

Hướng dẫn giải

51 = 3 . 17, Ư(51) = {1; 3; 17; 51};

75 = 3 . 25, Ư(75) = {1; 3; 5; 25; 15; 75};

42 = 2 . 3 . 7, Ư(42) = {1; 2; 3; 7; 6; 14; 21; 42};

30 = 2 . 3 . 5, Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}


(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (2)

Luyện tập - Bài 131 (Sách giáo khoa trang 50)

Hướng dẫn giải

a) Giả sử 42 = a . b = b . a. Điều này có nghĩa là a và b là những ước của 42. Vì b = 42 : a nên chỉ cần tìm a. Nhưng a có thể là một ước bất kì của 42.

Nếu a = 1 thì b = 42.

Nếu a = 2 thì b = 21.

Nếu a = 3 thì b = 14.

Nếu a = 6 thì b = 7.

b) ĐS: a = 1, b = 30;

a = 2, b = 15;

a = 3, b = 10;

a = 5, b = 6.



(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (2)

Luyện tập - Bài 132 (Sách giáo khoa trang 50)

Hướng dẫn giải

Vì số bi ở các túi bằng nhau nên số túi phải là ước của 28. Ta có 28 = 22 . 7. Suy ra tập hợp các ước của 28 là {1; 2; 4; 7; 14; 28}. Vậy số túi có thể là: 1, 2, 4, 7, 14, 28.

(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (3)

Luyện tập - Bài 133 (Sách giáo khoa trang 51)

Hướng dẫn giải

a) 111 = 3 . 37.

Tập hợp Ư(111) = {1; 3; 37; 111}.

b) Từ câu a suy ra phải điền các chữ số như sau 37 . 3 = 111.



(Trả lời bởi Hai Binh)
Thảo luận (2)

Bài 159 (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)

Hướng dẫn giải

a) 120 = 23 . 3 . 5

b) 900 = 22 . 32 . 52

c) 100000 = 25 . 55

(Trả lời bởi Adorable Angel )
Thảo luận (3)