Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Bài 160 (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)

Hướng dẫn giải

a) Ta có :

\(450=2.3^2.5^2\)

Số \(450\) chia hết cho những số nguyên tố là \(2;3;5\)

b) Ta có :

\(2100=2^2.3.5^2.7\)

Số \(2100\) chia hết cho nhưng số nguyên tố là \(2;3;5;7\)

(Trả lời bởi Nguyễn Thanh Hằng)
Thảo luận (3)

Bài 161 (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)

Hướng dẫn giải

+) Số 4 là ước của a ( vì 22= 4)

+) Số 25 là ước của a ( vì 52= 25)

+) Số 13 là ước của a ( vì tích a có thừa số 13)

+) Số 20 là ước của a ( vì 22.5=20)

+) Số 8 không là ước của a

(Trả lời bởi Nguyễn Trần Đan Lê)
Thảo luận (3)

Bài 162 (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)

Hướng dẫn giải

a, Ư \(\left(a\right)=\left\{1;7;11;77\right\}\)

b, Ư \(\left(b\right)=\left\{1;2;4;8;16\right\}\)

c, Ư \(\left(c\right)=\left\{1;3;5;9;15;45\right\}\)

(Trả lời bởi Trần Thị Hương)
Thảo luận (2)

Bài 163 (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)

Hướng dẫn giải

Giải trên máy tính Casio fx 500MS ( các máy khác tương tự)

Trước tiên ta phân tích 78 thành các thừa số nguyên tố

Ta có: 84 là số chẵn nên 78 có ước là 2

Thực hiện phép tính 78÷2, ta được 39 ⇒78=2×39

Theo dấu fiệu chia hết cho 3, ta có 39 chia hết cho 3

Thực hiện phép tính 39÷3, ta được 13 ⇒39=3×13⇒78=2×3×13

Ta có : 2, 3, 13 là các số nguyên tố nên phân tích thừa số nguyên tố của 78 là 78=2×3×13

Các số a, b là :

(Trả lời bởi Tuyết Nhi Melody)
Thảo luận (3)

Bài 164 (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)

Hướng dẫn giải

Vì số bi ở mỗi túi bằng nhau nên số bi trong túi sẽ là Ư(20)

\(Ư\left(20\right)=\left\{1;2;4;5;10;20\right\}\)

(Trả lời bởi Tuyết Nhi Melody)
Thảo luận (2)

Bài 165 (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)

Hướng dẫn giải

Thấu dấu * bởi chữ sở thích hợp:

* . ** = 115

Vì 115 có chữ số tận cùng là 5 nên * thuộc {0;5} .

Nếu * = 0 thì tích sẽ bằng 0 ( KTM)

=> * = 5

Thay * = 5 vào ta có :

5 . ** = 155

=> ** = 155 : 5

=> ** = 23

Vậy ta có phép tính chính xác đó là : 5 . 23 = 115

(Trả lời bởi Tuyết Nhi Melody)
Thảo luận (1)

Bài 166 (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)

Hướng dẫn giải

Ư(91) ={1;7;13;91}

Vì 10 < a < 50 nên a = 13.

(Trả lời bởi Tuyết Nhi Melody)
Thảo luận (3)

Bài 167 (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)

Hướng dẫn giải

Ư(12) = { 1;2;3;4;6;12}

Vì 1+2+3+4+6 = 16 Vậy 12 không là số hoàn chỉnh.

Ư(28) = { 1;2;4;7;14;28 }

Vì 1+2+4+7+14 = 28 Vậy 28 là số hoàn chỉnh .

Ư(496) ={ 1;2;4;8;16 ;31;62;124;248;496}

Vì 1+2+4+8+16+31+62+124+248=496 Vậy 496 là số hoàn chỉnh.

(Trả lời bởi Tuyết Nhi Melody)
Thảo luận (3)

Bài 168* (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)

Hướng dẫn giải

86 : [số chia] = [thương] dư 9
và [số chia] > 9 (vì dư bao giờ cũng phải nhỏ hơn số chia)
=> [ thương ] = (86 -9) : [số chia] = 77 : [số chia]
=> 77 chia hết cho số chia, thêm điều kiện số chia >9.
Mà 77 chia hết cho các số 1, 7, 11, 77, trong đó có 2 số là 11 và 77 lớn hơn 9
=> Số chia bằng 11, 77
=> Thương tương ứng là 7, 1.
Vậy có 2 phép chia là:
86 : 11 = 7 dư 9
86 : 77 = 1 dư 9

(Trả lời bởi Tuyết Nhi Melody)
Thảo luận (3)

Bài 15.1 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)