\(f\left(-x\right)=\dfrac{\sqrt{a-x}-\sqrt{a+x}}{2\cdot\left(-x\right)}=f\left(x\right)\)
=>f(x) là hàm số lẻ
\(f\left(-x\right)=\dfrac{\sqrt{a-x}-\sqrt{a+x}}{2\cdot\left(-x\right)}=f\left(x\right)\)
=>f(x) là hàm số lẻ
Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau
c) y = \(\sqrt{2x+9}\)
d) y = \(\left(x-1\right)^{2010}+\left(x+1\right)^{2010}\)
e) y = \(\dfrac{x^4+3x^2-1}{x^2-4}\)
f) y = \(\left|x\right|^7.x^3\)
g) y = \(\sqrt[3]{5x-3}+\sqrt[3]{5x+3}\)
h) y = \(\sqrt{3+x}-\sqrt{3-x}\)
GIÚP MÌNH VỚI, MÌNH ĐANG CẦN GẤP
xét tính chẵn lẻ của hàm số sau
y=2x2+1 y=5x2 -1/x
y=5x3 - 2x
y=\(\sqrt{x-1}\)
xét tính đơn điệu của các hàm số sau :
a) y=1/2x+5
b)y=3x-1
c)y=|2x-1|
d)y=\(\sqrt{x^2}+6x+9\)
e)y=|1-x| +|2x+4|
f) y=\(\sqrt{x^2-4+4}\)-2|x-1|
bài 1 xét tính đồn biến và nghịch biến của các hàm số
a) y= -\(\dfrac{1}{x+1}\) trên (-3;-2) và (2;3)
bài 2 xác định tính chẵn lẻ của hàm số
a) y= \(\dfrac{x^5}{\left|x\right|^3-1}\)
b) y= \(\left|x+2\right|\)-\(\left|x-2\right|\)
c) y= \(\sqrt{x+1}\)+\(\sqrt{1-x}\)
d) y=\(\dfrac{x^4+2x^2+1}{x}\)
e) y= \(x^2\)+x+1
f) y=\(\left(x+2\right)^2\)
Xét tính chẵn lẻ của hàm số sau
f(x) = \(\dfrac{-x^4+x^2+1}{3x}\)
giải hộ em với, gấp gấp gấp lắm á
xét tính đồng biến nghịch biến của hàm số
a)\(y=f\left(x\right)=\sqrt{x^2+2x+3}\)
b) \(y=f\left(x\right)=x-\sqrt{1-x}\) với x<1
xét tính chẵn lẻ của các hàm số
\(y=\sqrt{2-x}+\sqrt{2+x}\)
\(y=\sqrt{3+x}-\sqrt{3-x}\)
\(y=\sqrt{5+x}-\sqrt{3-x}\)
\(y=\sqrt{x^2-4x+4}+\left|x+2\right|\)
\(y=\sqrt{x^2+1}+\sqrt{x+1}+\sqrt{x-1}\)
\(y=\left|x+4\right|-\left|4-x\right|\)
xét tính chẵn lẻ của hàm số sau :
a) y = f(x) = \(\sqrt{x^2+4x+4}-\sqrt{x^2-4x+4}\)
b) y = f(x) = \(\dfrac{3x^2}{2-\uparrow x\uparrow}\)
c) y = f(x) = \(\dfrac{\uparrow3-x\uparrow-\uparrow3+x\uparrow}{\uparrow3-x\uparrow+\uparrow3-x\uparrow}\)
\(\uparrow...\uparrow\) là dấu giá trị tuyệt đối
ĐỊnh a để hàm số sau xác định với mọi x > 2
\(y=\sqrt{2x-3a+4}+\dfrac{x-a}{x+a-1}\)