\(\dfrac{9^{85}}{\left(-3\right)^{40}}=\dfrac{9^{85}}{3^{40}}=\dfrac{3^{255}}{3^{40}}=3^{215}\)
\(\frac{9^{85}}{(-3)^{40}}= \frac{\left [ (3)^{2} \right ]^{85}}{3^{40}}= \frac{3^{170}}{3^{40}}= 3^{130}\)
\(\dfrac{9^{85}}{\left(-3\right)^{40}}=\dfrac{9^{85}}{3^{40}}=\dfrac{3^{255}}{3^{40}}=3^{215}\)
\(\frac{9^{85}}{(-3)^{40}}= \frac{\left [ (3)^{2} \right ]^{85}}{3^{40}}= \frac{3^{170}}{3^{40}}= 3^{130}\)
Câu 1. (0,25 đ) Kết quả của phép nhân đơn thức 3x với đa thức 2x + 3 là:
A. 6x2 + 3x B. 6x + 9 C. 6x2 + 9x D. 6x2 + 9
Câu 2. (0,25đ) Đa thức 9x2 – 6x + 1 được viết gọn là :
A. (9x – 1)2 B.(3x – 1)2 C. .(3x + 1)2 D. (9x + 1)2
Câu 3. (0,25đ) Kết quả của phép tính (x + 2)(x2 – 2x + 4) là :
A. x3 + 8 B.x3 – 8 C. (x + 2)3 D. (x – 2)3
Câu 4.(0,25đ) Kết quả của phép chia đa thức 2x2 – 8 cho x – 2 là :
A.2(x + 2) B. 2(x – 2) C. x – 2 D. x + 2
Câu 5.(0,25đ) Độ dài hai đường chéo của một hình thoi lần lượt bằng 4cm và 6cm. Khi đó độ dài cạnh hình thoi bằng :
A.13cm B.52cm C. D.
Câu 6. (0,25đ) Điều kiện của x để phân thức xác định là :
A. B. C. D.
Câu 7. (0,25đ) Trong hình 1 biết ABCD là hình thang vuông, tam giác BMC đều. Số đo của góc ABC là :
A. 60o B. 135o
C. 150o D. 120o
Câu 8.(0,25đ) Khẳng định nào sau đây là sai :
A. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân
B. Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình thang.
C. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật ;
D. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.
Câu 9. (0,25đ) Tập các giá trị của x để biểu thức là :
A. B. C. D.
Câu 10. (0,25đ) Đa thức M trong đẳng thức là :
A. 2x2 + 2 B. 2x2 + 6 C. 2x2 – 2 D.2x2 – 6
Câu 11.(0,25đ) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là :
A. Hình thang cân B.hình chữ nhật
C. Hình thoi D. Hình vuông
Câu 12. (0,25đ) Trong hình 2 biết ABCD là hình vuông cạnh 12cm, AE = x(cm). Giá trị của x để diện tích hình vuông ABCD gấp ba lần diện tích tam giác ABE là :
A. 72cm B.16cm C.8cm D.12cm
Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho 3n2 + 10n + 3 là lũy thừa của một số nguyên tố.
Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho n3 + n2 + 5n + 5 là lũy thừa của một số nguyên tố.
Bài 1 : viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương cua một tổng hay một hiệu
a. (x+3) . (x+4) . (x+5) . (x+6) + 1
b. x^2 - 2x(y+3)+y^3 + 4y + 4
Viết dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a.y^2-2y+1
b.x^2+x+1/4
c.x^2-6x+9
d.4y^2+4y+1
e.9a^2+6ab+b^2
g.4x^2+12xy+9y^2
f.y^2-y+1/4
1.tính chính xác số 1234563
2.tìm ưcln, bcnn của
a=1193984
b=157993
c=38743
3.tính giá trị của x,y viết kết quả duói dạng phân số hỗn số
a)
\(5+\dfrac{2x}{3+\dfrac{4}{5+\dfrac{6}{7+\dfrac{8}{9}}}}=\dfrac{x}{1+\dfrac{2}{3+\dfrac{4}{5+\dfrac{5}{7+\dfrac{7}{9}}}}}\)
b\(\dfrac{y}{1+\dfrac{1}{4+\dfrac{1}{6}}}+\dfrac{y}{3+\dfrac{1}{5+\dfrac{1}{7}}}=1232\)
Tìm các số nguyên tố p và q thỏa mãn p2 + pq + q2 là lũy thừa cơ số 3.
Tìm tất cả số nguyên tố p sao cho tồn tại các số nguyên dương x, y sao cho x3 + y3 là lũy thừa của p.
căn bậc hai của 64 có thể viết dưới dạng như sau: \(\sqrt{64}\)\(=6+\sqrt{4}\)
hỏi có tồn tại hay ko các số có 2 chữ số có thể viết căn bậc hai của chúng dưới dạng như trên và là một số nguyên? hãy chỉ ra toàn bộ các số đó