Hãy giải thích sự hình thành liên kết ion trong các phân tử sau và xác định điện hóa trị của từng nguyên tố: NaCl, CaCl2, K2O, MgO.
Sắp xếp các hợp chất cộng hoá trị sau theo chiều tăng dần góc liên kết: 1) CH4; 2) NH3; 3) H2O và giải thích theo thuyết VB – lai hoá. Biết các nguyên tử trung tâm của cả 3 phân tử này đều có lai hoá sp3
1, Hợp chất tạo thành giữa 2 nguyên tử ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2 và 2s22p5 thì liên kết giữa chúng sẽ là:
A. Liên kết cộng hóa trị có cực.
B. Liên kết cộng hóa trị không có cực.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết kim loại.
2, Nguyên tử khi tham gia liên kết đã thu thêm 2 electron để thành ion có cấu hình electron 1s22s22p6 là nguyên tử:
A. Ne B. Na C. Mg D. O
3, Cho biết độ âm điện của các nguyên tố như sau: Cl = 3,0; Na = 0,9; Ca = 1,0; Mg = 1,2; C = 2,5 và O = 3,5. Nhóm gồm những hợp chất có liên kết ion là:
A. CaO, NaCl, MgCl2.
B. Na2O, CO, CCl4.
C. CaCl2, Na2O, CO2.
D. MgO, Cl2O, CaC2.
4, Xác định số oxi hóa của S trong các hợp chất sau: H2S, S, H2SO3, SO2, SO3:
A. -2; 0; +4; +4; +6
B. +2; 0; +2; +4; +6
C. 0; 0; +2; +4; +6
D. +2; 0; +2; +4; +4
5, Xác định số oxi hóa của Cl trong các phân tử sau: HCl, HClO, NaClO2, HClO3, HClO4.
A. -1; +1; +3; +5; +7
B. -1; +1; +4; +5; +7
C. -1; +1; +3; +5; +6
D. -1; +1; +3; +6; +7
15. Dựa vào thuyết lai hoá hãy mô tả sự hình thành phân tử BeH2, BH3, CH4, C2H5OH, C2H4, C2H2, CO2, SO2, SO3, CH3Cl, NH3, H2O, NF3. Cho biết Be (Z = 2), H (Z = 1), C (Z = 6), S (Z = 16), Cl (Z =17), N (Z = 7), F (Z = 9), O (Z = 8). 16. Luận điểm của thuyết MO? Giản đồ năng lượng MO trong phân tử A2, AB (TH1: không có lai hóa 2s, 2p; TH2:có lai hóa 2s, 2p)? Độ bội liên kết? Cấu hình electron phân tử?
17. Dựa vào thuyết VB và thuyết MO hãy giải thích: tại sao không tồn tại phân tử He2? tại sao độ bội phân tử N2 bằng 3? Dựa vào thuyết MO hãy giải thích tại sao phân tử NO thuận từ, phân tử CO nghịch từ. Cho biết He (Z = 2); N (Z = 7); O (Z = 8); C (Z = 6); χN = 3,94; χO = 3,44; χC = 2,55. Phân tử N2, NO, CO có lai hoá 2s, 2p.
giải giúp ad ?
18. Góc liên kết là gì? Hãy giải thích tại sao góc liên kết trong phân tử NO2 bằng 132o , SO2 bằng 120o , CO2 bằng 180o ? Cho biết N (Z = 7), O (Z = 8), C (Z = 6), S (Z = 16).
19. Tại sao không tồn tại phân tử Ne2? Giải thích bằng hai phương pháp VB và MO. Cho biết Ne (Z = 10). Phân tử Ne2 không có lai hoá 2s, 2p.
20. Độ bội liên kết là gì? Tại sao phân tử O2 có độ bội liên kết bằng 2 (giải thích bằng phương pháp VB và MO)? Cho biết O (Z = 8). Phân tử O2 không có lai hoá 2s, 2p.
giải giup minh ad ơi
Hòa tan hoàn 1,035 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Al vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được 1,176 lít khí (đktc) và dung dịch X.
a) Xác định thành phần trăm về khối lượng các kim loại có trong hỗn hợp A
b) Xác định khối lượng H2SO4 có trong dung dịch X
c) Đốt cháy hoàn toàn 1,035 gam hỗn hợp A trong oxi dư. Xác định khối lượng oxit thu được sau phản ứng
4) Viết phương trình điều chế Cl2 và HCl trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
3) Viết phương trình phản ứng chứng minh – giải thích: HCl có tính oxi hóa. Cl2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa (1 phương trình).
cho 2,3 gam kim loại Na vào 160 gam dung dịch CuSO4 10% thu được V lít khí A (đktc), m gam kết tủa B và n gam kết tủa C. Xác định giá trị của V,m,n