Do \(m^2+1>0\) ;\(\forall m\Rightarrow-\left(m^2+1\right)< 0\) ;\(\forall m\)
\(\Rightarrow\) Hàm số đã cho nghịch biến với mọi m
Do \(m^2+1>0\) ;\(\forall m\Rightarrow-\left(m^2+1\right)< 0\) ;\(\forall m\)
\(\Rightarrow\) Hàm số đã cho nghịch biến với mọi m
Tìm tất cả các giá trị m để hàm số y= -x^2+2|m-1|x-3 nghịch biến trên (2;+\(\infty\))
1. Cho hàm số \(y=x^2-5x+4\)
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (P) của hàm số đã cho.
b) Tìm m để phương trình \(\left|x^2-5x+4\right|-2=m\) có bốn nghiệm phân biệt.
c) Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số \(f\left(x\right)=\left|x^2-5x+4\right|\) với x ∈ [0;5]
2. Cho hàm số \(y=-2x^2+4x\)
a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số đã cho.
b) Tìm m để phương trình \(\left|x^2-2x\right|=m\) có ba nghiệm phân biệt.
cho hàm số bậc nhất : y = f(x) = (m -1)x +2m +1 (dm).
Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số khi m = 2.Tìm m để đồ thị hàm số (dm) đi qua điểm A(4, -1).Tìm m để hàm số nghịch biến trên tập xác định.Tìm điểm cố định của đồ thị hàm số (dm) đi qua.Cho hàm số: \(y=x^2-3x-4\) có đồ thị là (P).
a) Lập bảng biến thiên và vẽ (P).
b) Tìm m để phương trình \(\left|x^2-3x-4\right|=2m-1\) có bốn nghiệm phân biệt.
c) Tìm m để phương trình \(x^2-3\left|x\right|-4=m\) có 3 nghiệm.
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Câu 1: Tìm GTNN của hàm số y = \(\sqrt[3]{x^4+16x^2+64}-3\sqrt[3]{x^2+8}+1\)
Câu 2: Hàm số y = \(-x^2+2\left(m-1\right)x+3\) nghịch biến trên( \(\left(2;+\infty\right)\)
Câu 3: Gọi M và là GTLN và nhỏ nhất của hàm số y = \(x^2-4x\) trên đoạn [0;4]. Giá trị của M + m là bao nhiêu?
Câu 4: Tìm tất cả cái giá trị của tham số m để hàm số y = \(-x^2+2\left|m-1\right|x-3\) nghịch biến trên \(\left(2;+\infty\right)\)
Câu 5: Tìm tất cả các gí trị của tham số a để GTNN của hàm số y = f(x) =\(4x^2-4ax+\left(a^2-3x+2\right)\)trên đoạn [0;2] là bằng 3?
Biết hàm số \(y=ax^2+2x+b\) có giá trị lớn nhất là 4 , đồng biến trên khoảng \(\left(-\infty;1\right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left(1;+\infty\right)\) . Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng:
A. 3. B. . C. 1 . D. .
bài 1 xét tính đồn biến và nghịch biến của các hàm số
a) y= -\(\dfrac{1}{x+1}\) trên (-3;-2) và (2;3)
bài 2 xác định tính chẵn lẻ của hàm số
a) y= \(\dfrac{x^5}{\left|x\right|^3-1}\)
b) y= \(\left|x+2\right|\)-\(\left|x-2\right|\)
c) y= \(\sqrt{x+1}\)+\(\sqrt{1-x}\)
d) y=\(\dfrac{x^4+2x^2+1}{x}\)
e) y= \(x^2\)+x+1
f) y=\(\left(x+2\right)^2\)
Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số sau xác định trên R:
a, \(y=\dfrac{x+3}{\left(2m-4\right)x+m^2-9}\)
b, \(y=\dfrac{x+3}{x^2-2\left(m-3\right)x+9}\)
c, \(y=\dfrac{x+3}{\sqrt{x^2+6x+2m-3}}\)
d, \(y=\dfrac{x+3}{\sqrt{-x^2+6x+2m-3}}\)
e, \(y=\dfrac{x+3}{\sqrt{x^2+2\left(m-1\right)x+2m-2}}\)
Với giá trị nào của m thì hàm số sau nghịch biến trên tập xác định :
a, y = (m-2)x + 5
b, y = (m+1)x+m-2
Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=x^2+2\left(m-1\right)x+3m-5\) (m là tham số). Tìm m để giá trị nhỏ nhất của f(x) đạt giá trị lớn nhất