Hàm số trên có dạng y = ax + b => Hàm số đồng biến khi a > 0 , nghịch biến khi a<0
a) Hàm số nghịch biến khi \(m-2< 0\Rightarrow m< 2\)
b) Hàm số nghịch biến khi \(m+1< 0\Rightarrow m< -1\)
Hàm số trên có dạng y = ax + b => Hàm số đồng biến khi a > 0 , nghịch biến khi a<0
a) Hàm số nghịch biến khi \(m-2< 0\Rightarrow m< 2\)
b) Hàm số nghịch biến khi \(m+1< 0\Rightarrow m< -1\)
Với giá trị nào của m thì hàm số đồng biến? nghịch biến?
a, y = (2m+3)x-m+1
b, y = (2m+5)x+m+3
c, y = mx-3-x
d, y = m(x+2)
Tìm tất cả các giá trị m để hàm số y= -x^2+2|m-1|x-3 nghịch biến trên (2;+\(\infty\))
Tập tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = \(-\dfrac{mx}{\sqrt{x-m+2}-1}\) xác định trên (0;1) là ?
cho hàm số bậc nhất : y = f(x) = (m -1)x +2m +1 (dm).
Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số khi m = 2.Tìm m để đồ thị hàm số (dm) đi qua điểm A(4, -1).Tìm m để hàm số nghịch biến trên tập xác định.Tìm điểm cố định của đồ thị hàm số (dm) đi qua.Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số sau xác định trên R:
a, \(y=\dfrac{x+3}{\left(2m-4\right)x+m^2-9}\)
b, \(y=\dfrac{x+3}{x^2-2\left(m-3\right)x+9}\)
c, \(y=\dfrac{x+3}{\sqrt{x^2+6x+2m-3}}\)
d, \(y=\dfrac{x+3}{\sqrt{-x^2+6x+2m-3}}\)
e, \(y=\dfrac{x+3}{\sqrt{x^2+2\left(m-1\right)x+2m-2}}\)
bài 1 xét tính đồn biến và nghịch biến của các hàm số
a) y= -\(\dfrac{1}{x+1}\) trên (-3;-2) và (2;3)
bài 2 xác định tính chẵn lẻ của hàm số
a) y= \(\dfrac{x^5}{\left|x\right|^3-1}\)
b) y= \(\left|x+2\right|\)-\(\left|x-2\right|\)
c) y= \(\sqrt{x+1}\)+\(\sqrt{1-x}\)
d) y=\(\dfrac{x^4+2x^2+1}{x}\)
e) y= \(x^2\)+x+1
f) y=\(\left(x+2\right)^2\)
Giúp với, mình cần gấp
Tìm m để hàm số : y=\(\dfrac{x+1}{3x^2-2x+m}\) có tập xác định là .
hàm số y = x2 +(m+1)x +3 đồng biến trên (1;\(+\infty\) ) khi giá trị m thõa........
lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số: -x^2+4x. xác định m để p cắt đường thẳng y=x+m tại hai điểm phân biệt A, B sao cho AB=5