Câu 7: Cho các chất sau: Al, Na, Mg, BaO, Fe2O3, NaCl. Số chất tác dụng với dung dịch KOH ở nhiệt độ thường là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 8: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl nhưng không phản ứng với dung dịch NaOH?
A. Al2O3.
B. Al.
C. NaAlO2.
D. Al(NO3)3.
Viết PTHH
a, Al-->Al2O3-->AlCl3-->Al(OH)3-->Al203-->Al
"(AlCl3-->Al(NO3)3
b, Fe-->Fe3O4-->FeCl3-->Fe(OH)3-->Fe2O3-->Fe
c, Fe(OH)3-->Fe2(SO4)3-->FeCl3-->Fe(NO3)3
Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt Al trong điều kiện không có không khí của bột Al và Fe2O3 người ta thu được hỗn hợp chất rắn. Đem nghiền nhỏ hỗn hợp chất rắn, trộn đều rồi chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với NaOH thì thu được 33,6 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 44,8 lít khí (đktc). Tìm khối lượng Fe2O3 và Al đã phản ứng
*Giúp e câu này với*
Nung 58,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 ở nhiệt độ cao để thực hiện phản ứng hoàn toàn sau phản ứng thu được chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 : Cho tác dụng với NaOH dư không thấy khí thoát ra .
- Phần 2 : Hoà tan bằng HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 đktc
a, Xác định khối lượng từng chất trong X.
b, Xác định thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp Y.
Bài 1: Hòa tan 4,5 gam hợp kim nhôm, magie trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc).
A) Viết phương trình hoá học.
B) Tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim.
Bài 2: Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H2SO4 0.5M.
A) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
B) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Cặp chất nào dưới đây có phản ứng? * Fe + Al2(SO4)3 Al + HCl Al + HNO3 đặc, nguội Fe + HNO3 đặc, nguội
Cho dd có chứa 27gam CuCl2 tác dụng với 200ml dd KOH. a. Viết PTHH và nồng độ mol/l của dd KOH đã dùng. b. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
Cho 4,95g hh Fe và Al tác dụng với 200ml dd H2SO4 1M loãng đun nóng, thu được dd A và 4,32 lít H2 (tc). Thêm vào A 450ml dd NaOH 1M khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc , rửa kết tủa tạo thành rồi nung kết tủa đó trong không khí ở nhiệt độ cao đến khi thu được chất rắn có khối lượng không đổi là m1 g
a/ tính % khối lượng mỗi KL trong hh đầu
b/ tính m
Cho hỗn hợp gồm x(mol) Al và 0,2 mol Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch A và khí B. Dẫn CO2 dư vào A thu được kết tủa C. Lọc lấy kết tủa C nung tới khối lượng không đổi thu được 40,8g chất rắn D
a, Xác định các chất A,B,C,D
b, Tìm x
cho 5,4g Al vào 100ml dd H2SO4 0,5M . Thể tích khí H2 sinh ra(ở đktc) và nồng độ mol của dd sau pư là bao nhiêu?( giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể)