\(=2x^3y^2-x^2y^2-2x^3y^2+x^2y^2+1=1\)
\(=2x^3y^2-x^2y^2-2x^3y^2+x^2y^2+1=1\)
a, -2 x^3y(2x^2-3y+5yz)
b, (x-2y)(x^2y^2-xy+2y)
c, 2/5xy(x^2.y-5x+10y)
d, 2/3x^2y.(3xy-x^2+y)
e, (x-y)(x^2+xy+y^2)
f, (1/2xy-1).(x^3-2x-6)
d, \(2xy^2+x^2y^4+7\)
\(=2xy^2+x^2y^4+1-1+7\)
\(=\left(xy^2+1\right)^2+6\)
Vì \(\left(xy^2+1\right)^2\)≥0 nên \(\left(xy^2+1\right)^2+6\) ≥ 6
Dấu "=" xảy ra ⇔ \(xy^2+1=0\)
⇔ \(xy^2=-1\)
Vậy GTNN của đa thức là 6 tại \(xy^2\)= -1
A=2xy^2(1/2x^2y^2x)
CMR: A luôn nhân giá trị dương với mọi x#0 và y#0
Luyện tập Giá trị biểu thức P=-2x^2y\left(xy+y^2\right) P=−2x 2 y(xy+y 2 ) tại x=-1;y=2 x=−1;y=2 là 6. -6 −6 . -8 −8 .8.
Làm tính nhân :
a) \(3x\left(5x^2-2x-1\right)\)
b) \(\left(x^2+2xy-3\right)\left(-xy\right)\)
c) \(\dfrac{1}{2}x^2y\left(2x^3-\dfrac{2}{5}xy^2-1\right)\)
Bài 1 Thực hiện phép tính rồi tính giá trị của biểu thức
b) B=4x.(2x+y)+2y.(2x+y)-y(y+2x) vs x=1/2 ; y=-3/5
Rút gọn cái biểu thức sau r tính giá trị biểu thức F=-(2x-y) ^3-x(2x-y)^2-y^3 tại (x-2)^2 +y^2=0 G=(x+y) (x^2-xy+y^2) +3(2x-y) (4x^2+2xy+y^2) tại x+y=2;y=-3 H=(X+3y) (x^2-3xy+9y^2) +(3x-y) (9x^2+3xy+y^2) tại 3x-y=5;x=2
1 Thực hiện phép nhân
c,(4x3-3xy2+ 2xy) [-\(\dfrac{1}{3}x^2y\) ]
b,(5xy-x2+y )\(\dfrac{2}{5}xy^2\)
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
\(\dfrac{3}{4}\) xy2(x2 + \(\dfrac{2}{3}\) xy + \(\dfrac{4}{3}\) y2) - \(\dfrac{1}{2}xy\) (-\(\dfrac{1}{2}x^2y\) + xy2 + y3) tại x = \(\dfrac{1}{2}\) , y = 2
Bài 2: Chứng minh đẳng thức
a) 5x(x2 + 2x - 1) - 3x2 ( x - 2) = x(2x2 - 1) + 4x(4x -1)
b) xy(2x3 - 3y3) - x2y2(5x + 4y) = 2x2y(x2 - xy + y2) - 3xy2(x2 + 2xy + y2)
c) 2y(x3 + x2y - \(\dfrac{1}{4}\) y3) - \(\dfrac{1}{2}\)x(2x3 + 4xy2 - y3) = \(\dfrac{1}{2}\)y3(x - y) - x3(x - 2y)
Bài 3: Tìm x thỏa mãn điều kiện
a) 6x(x - 4) + 2x(2 - 3x) = -25
b) 5x2(3x - 2) - 3x2(5x + 2) + 2x(3 + 8x) = 21
c) 5x(4x2 - 2x + 1) - 2x(10x2 - 5x - 2) = -36