khẳng định nào sau đây đúng .
A . R \ Q = N B . N* \(\cup\) N = Z C . N* \(\cap\) Z = Z D . N* \(\cap\) Q = N*
Xác định các tập hợp sau :
a) (\(-3;5\)] \(\cap Z\)
b) \(\left(1;2\right)\cap Z\)
c) ( \(1;2\) ] \(\cap Z\)
d) \(\left[-3;5\right]\cap N\)
Bài 11 :
Tìm các số nguyên tố x , y , z thỏa mãn \(x^y\) + 1 = z .
Bài 12 :
Cho các số p = \(b^c\) + a , q = \(a^b\) + c , r = \(c^a\) + b ( a , b , c \(\in\) N* ) là các số nguyên tố . Chứng minh rằng : trong 3 số p , q , r có ít nhất 2 số bằng nhau .
Bài 13 :
CMR : Nếu p , q là 2 số nguyên tố lớn hơn 3 thì \(p^2-q^2⋮24\) .
Bài 14 : CMR : Nếu a , a + k , a + 2k ( a , k \(\in\) N* ) là các số nguyên tố lớn hơn 3 thì k \(⋮\) 6 .
Cho A=(-2;2] , B=[1;+ ). Tìm C A B C A B R R ( ), ( ) , NB, ZA
Viết môi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó :
a. A ={x thuộc R |(2x2-5x+3) (x2-4x+3)=}
b,C={x thuộc R |(6x2-7x + 1) ( x2-5x+6)=0}
c,F={x thuộc z ||x=2|lớn hơn hoặc bằng 1}
d,G={ x thuộc N|x<5}
e, H ={ X thuộc R |x2 +x +3=0}
f, K={x thuộc Q | X = 1/2 lớn hơn hoặc bằng 1/32, a thuộc N }
cho hai tập hợp X={n∈N / n là bội của 4 và 6}, Y= {n∈N / n là bội số của 12}
trong các mệnh đề sau đây mệnh đề nào là sai? Vì sao?
a Y∈Z
b X∈Y
c ∃n : n ∈ X và n ∉ Y
d X=Y
Cho x,y,z là các số thực thỏa mãn: x+y+z=2, x+1>0,y+1>0,z+4>0. Tìm gtln của P=\(\frac{x}{x+1}\) +\(\frac{y}{y+1}\)+\(\frac{z}{z+4}\)
cho x,y,z là các số thực dương thoả mãn \(\dfrac{1}{1+x}+\dfrac{1}{1+y}+\dfrac{1}{1+z}=1\)
Cho M = (-∞; 5], N = [-2; 6). Chọn khẳng định đúng:
A. M \(\cap\) N = (-2;5)
B. M \(\cap\) N = (-\(\infty\);6)
C. M \(\cap\) N = [-2;5]
D. M \(\cap\) N = [-2;6)