Lời giải:
ĐKXĐ: \(0\leq x\leq 2\)
Ta có: \(f(x)=x^2-2x+2\sqrt{2x-x^2}-2\)
Đặt \(t=\sqrt{2x-x^2}\Rightarrow f(t)=-t^2+2t-2\) \((t\geq 0)\)
Có \(f'(t)=-2t+2=0\Leftrightarrow t=1\)
Lập bảng biến thiên suy ra \(f(t)_{\max}=f(1)=-1\)
Đáp án C
Lời giải:
ĐKXĐ: \(0\leq x\leq 2\)
Ta có: \(f(x)=x^2-2x+2\sqrt{2x-x^2}-2\)
Đặt \(t=\sqrt{2x-x^2}\Rightarrow f(t)=-t^2+2t-2\) \((t\geq 0)\)
Có \(f'(t)=-2t+2=0\Leftrightarrow t=1\)
Lập bảng biến thiên suy ra \(f(t)_{\max}=f(1)=-1\)
Đáp án C
tính đạo hàm của các hàm số sau
a, y=\(-\dfrac{3x^4}{8}+\dfrac{2x^3}{5}-\dfrac{x^2}{2}+5x-2021\)
b, y= \(\sqrt{x^2+4x+5}\)
c, y=\(\sqrt[3]{3x-2}\)
d, y=(2x-1)\(\sqrt{x+2}\)
e, y=\(sin^3\left(\dfrac{\pi}{3}-5x\right)\)
g, y=\(cot^{^4}\left(\dfrac{\pi}{6}-3x\right)\)
làm giúp em câu này với ạ
Cho hàm số y= f(x) có đạo hàm liên tục trên tập xác định, sao cho f(1)=-12 và
(f'(x))2 + 4f(x) +8= 8x2 +16x , hàm số g(x)= f(x) +x3 +4x -1. Tính giá trị cực đại của hàm g(x)?
Câu 1 : Có bao nhiêu giá trị nguyên m để đồ thị hàm số \(y=x^3-2m^2x^{2^{ }}-mx-1\) đạt cực tiểu tại điểm x = 1 ?
A. Vô số B. 2 C. 1 D. 0
Câu 2 : Tìm điều kiện m để đồ thị hàm số \(y=\frac{x-1}{x^2-4x+m}\) có hai đường tiệm cận đứng
A. m < 2 B. \(m\le4\) và \(m\ne3\) C. m < 4 và \(m\ne3\) D. m < 4
Câu 3 : Tìm giá trị lớn nhất M của hàm số \(y=\frac{x^2+3}{x-1}\) trên đoạn [2;4]
A. M = 7 B. M = 6 C. M = 19/3 D. M = 8
Câu 4 : Tìm giá trị cực tiểu của hàm số \(y=x^4-2x^2-5\)
A. \(y_{CT}=0\) B. \(y_{CT}=-6\) C. \(y_{CT}=\pm1\) D. \(y_{CT}=-5\)
Câu 5 : Tìm giá trị lớn nhất M của hàm số \(y=x^4-4x^2-2\) trên đoạn \(\left[0;\sqrt{3}\right]\)
A. M = -7 B. M = -6 C. M = -5 D. M = -2
Câu 1 : Cho hàm số y = \(mx^4-x^2+1\) . Tập hợp các số thực m để hàm số đã cho có đúng một điểm cực trị là
A. \(\left(0;+\infty\right)\) B. \((-\infty;0]\) C. \([0;+\infty)\) D. \(\left(-\infty;0\right)\)
Câu 2 : Tập hợp tất cả các giá trị tham số thực m để đồ thị hàm số \(y=x^3+3mx^2+3\left(m^2-1\right)x+m^3\) có hai điểm cực trị nằm về hai phía trục hoành là (a;b) . Khi đó giá trị a + 2b bằng
A. \(\frac{3}{2}\) B. \(\frac{4}{3}\) C. 1 D. \(\frac{2}{3}\)
Câu 3 : Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của m để khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị của đồ thị hàm số y = \(x^3-3x+m\) nhỏ hơn hoặc bằng \(\sqrt{5}\)
A. 5 B. 2 C. 11 D. 4
Câu 4 : Gọi m là giá trị nhỏ nhất của hàm số y = \(x-1+\frac{4}{x-1}\) trên khoảng \(\left(1;+\infty\right)\) . Tìm m ?
A. m = 2 B. m = 5 C. m = 3 D. m = 4
Câu 5 : giá trị lớn nhất của hàm số \(y=\sqrt{-x^2+4x}\) trên khoảng (0;3) là :
A. 4 B. 2 C. 0 D. -2
Câu 6 : giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = \(\sqrt{x-2}+\sqrt{4-x}\) lần lượt là M và m . Chọn câu trả lời đúng
A. M = 4 , m = 2 B. M = 2 , m = 0 C. M = 3 , m = 2 D. M = 2 , m = \(\sqrt{2}\)
Câu 1 : Gọi M , m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = \(\frac{3sinx+2}{sinx+1}\) trên đoạn \(\left[0;\frac{\Pi}{2}\right]\) . Khi đó giá trị của \(M^2+m^2\) là
A. \(\frac{31}{2}\) B. \(\frac{11}{2}\) C. \(\frac{41}{4}\) D. \(\frac{61}{4}\)
Câu 2 : Gọi M , N lần lượt là giá trị lớn nhất , giá trị nhỏ nhất của hàm số y = \(x+\sqrt{4-x^2}\) . giá trị của biểu thức ( M + 2N ) là
A. \(2\sqrt{2}+2\) B. \(4-2\sqrt{2}\) C. \(2\sqrt{2}-4\) D. \(2\sqrt{2}-2\)
Câu 3 : Tìm tất cả các giá trị của tham số m để giá trị nhỏ nhất của hàm số y = \(-x^3-3x^2+m\) trên đoạn \(\left[-1;1\right]\) bằng 0
A. m = 0 B. m = 6 C. m = 2 D. m = 4
Câu 4 : Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = \(\frac{x+m}{x+1}\) trên \(\left[1;2\right]\) bằng 8 ( m là tham số thực ) . Khẳng định nào sau đây đúng ?
A. m > 10 B. 8 < m < 10 C. 0 < m < 4 D. 4 < m < 8
Cho hàm số \(f\left(x\right)\) xác định trên \(R\), có đạo hàm \(f'\left(x\right)=\left(x^2-4\right)\left(x-5\right)\forall x\in R\) và \(f\left(1\right)=0\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(g\left(x\right)=\left|f\left(x^2+1\right)-m\right|\) có nhiều điểm cực trị nhất?
A.7 B. 8 C. 5 D. 6

tìm tất cả các giá trị của tham số m đẻ đường thẳng(d): y=-2x+4 cắt đồ thị hàm số y=x^2+2mx+1-3m tại A và B sao cho tam giác OAB có diện tích bằng 12\(\sqrt{2}\)
Bài 1: Xét tính đơn điệu của hàm số \(y=f(x)\) khi biết đạo hàm của hàm số là:
a) \(f'(x)=(x+1)(1-x^2)(2x-1)^3\)
b) \(f'(x)=(x+2)(x-3)^2(x-4)^3\)
Bài 2: Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm \(f'(x)=x(x+1)(x-2)\). Xét tính biến thiên của hàm số:
a) \(y=f(2-3x)\)
b) \(y=f(x^2+1)\)
c) \(y=f(3x+1)\)
Tìm tham số m sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x)=\(x^3-mx+18\) trên đoạn [1;3] không lớn hơn 2.