a: f(0)=0
f(-6)=-3
f(7/4)=7/8
b: \(\left(x,y\right)\in\left\{\left(0;0\right);\left(-6;-3\right);\left(\dfrac{7}{4};\dfrac{7}{8}\right)\right\}\)
a: f(0)=0
f(-6)=-3
f(7/4)=7/8
b: \(\left(x,y\right)\in\left\{\left(0;0\right);\left(-6;-3\right);\left(\dfrac{7}{4};\dfrac{7}{8}\right)\right\}\)
cho hàm số y = f(x)=\(\dfrac{1}{2}x\)
a, tính f(2);f(-6);f(\(1\dfrac{3}{4}\) )
b, xác định các cặp số (x;y) vừa tính
cho hàm số y=f(x)=\(\dfrac{1}{2}\)x
a, tính f(2);f(-6);f(\(1\dfrac{3}{4}\) )
b, xác đinh cáccặp số (x;y) tương ứng vừa tính
c, biểu diễn các điểm có tọa độ là các cặp số vừa tìm được trên mặt phẳng tọa độ Oxy
Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=ax^2+bx+1\)
a) Biết f(1) = 1 ; f(-1) = 3 . Tìm a,b
b) với a,b tìm được ở câu a . Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n,n >1 thì phân số \(\dfrac{n}{f\left(n\right)}\) tối giản
Cho hàm số y = f(x) xác định bởi công thức : y = f(x) = \(\dfrac{2}{3}x+6\)
a) Tính các giá trị của y tương ứng với giá trị của x = -9 ; x = 12
b) Tính các giá trị của x tương ứng với giá trị của y = 5 ; y = -4
c) Hãy viết tập hợp A gồm các cặp giá trị (x;y) được cho bởi bảng trên:
x | -3 | -1 | 0 | 3 | 4 | 6 |
y |
d) Tìm giá trị của x để hàm số có giá trị là 0.
Cho hàm số : y = f(x) = \(-\dfrac{3}{2}\)x. Tính f(1), f(-1), f(2), f(-2), f(\(\dfrac{1}{2}\)), f(\(-\dfrac{1}{2}\)) và so sánh f(a) với f(-a)
Cho hàm số y = f(x) = 3x – 2. Tính f(1) - f(–2).
a. 9
b. 7
c. -7
d. -9
Cho hàm số f(x) xác định với mọi x thuộc R thỏa mãn f(a+b)=f(a.b) với mọi số thực a,b và f\(\left(\dfrac{-1}{2}\right)\)=\(\dfrac{-1}{2}\).Tính f(2016)
Bài 1: Cho hàm số: y=f(x)=x+\(\dfrac{3}{2}\)|x| (1)
a) Ve đồ thị hàm số (1)
b) Gọi E và F là 2 điểm thuộc đồ thị hàm số (1) có hoành độ lần lượt là (-4) và \(\dfrac{4}{5}\) , xác định tọa độ 2 điểm E,F. Tìm trên trục tung điểm M để EM+MF nhỏ nhất
1) Cho đa thức \(f\left(x\right)=x^{14}-14.x^{13}+14.x^{12}-...+13.x^2-14.x+14\) Tính f(13)
2) Tính : \(\left(\dfrac{3}{4}-81\right)\left(\dfrac{3^2}{5}-81\right)\left(\dfrac{3^3}{6}-81\right)...\left(\dfrac{3^{2000}}{2003}-81\right)\)