\(a+b+c=6abc\Rightarrow\)\(\frac{1}{ab}+\frac{1}{bc}+\frac{1}{ca}=6\)
\(\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}\ge\frac{1}{ab}+\frac{1}{bc}+\frac{1}{ca}=6\) (đpcm)
Dấu "=" xảy ra khi \(a=b=c=\frac{1}{\sqrt{2}}\)
\(a+b+c=6abc\Rightarrow\)\(\frac{1}{ab}+\frac{1}{bc}+\frac{1}{ca}=6\)
\(\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}\ge\frac{1}{ab}+\frac{1}{bc}+\frac{1}{ca}=6\) (đpcm)
Dấu "=" xảy ra khi \(a=b=c=\frac{1}{\sqrt{2}}\)
Cho các số dương a , b, c thỏa mãn điều kiện : a + b + c =1
CMR : \(\frac{a}{1+9b^2}+\frac{b}{1+9c^2}+\frac{c}{1+9a^2}\ge\frac{1}{2}\)
cho a,b,c là các số dương thỏa mãn : a+b+c=3
cmr : \(\frac{1}{1+b^2}+\frac{b}{1+c^2}+\frac{c}{1+a^2}\ge\frac{3}{2}\)
Cho 3 số dương a,b,c thỏa mãn \(a+b+c=3\). Chứng minh \(\frac{a}{1+b^2}+\frac{b}{1+c^2}+\frac{c}{1+a^2}\ge\frac{3}{2}\)
Cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn a+b+c=3. Chứng minh \(\frac{1}{\left(a+b\right)^2}+\frac{1}{\left(b+c\right)^2}+\frac{1}{\left(c+a\right)^2}\ge\frac{3}{4}\)
cho 4 số thực dương a,b,c,d thỏa mãn a+b+c+d=4.CMR:
\(\frac{1}{ab}+\frac{1}{cd}\ge\frac{a^2+b^2+c^2+d^2}{2}\)
Cho a, b, c dương thỏa a + b + c = 3. Cm: \(\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}\ge a^2+b^2+c^2\)
\(\text{Cho }a,b,c>0\text{ thỏa mãn }a+b+c=3\)
\(\text{CMR: }\frac{1+b}{1+4a^2}+\frac{1+c}{1+4b^2}+\frac{1+a}{1+4c^2}\ge\frac{6}{5}\)
Cho a, b, c dương thỏa a + b + c = 3. Chứng minh:
\(\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}\ge a^2+b^2+c^2\)
Với a, b,c là các số dương thoả mãn điều kiện a + b + c + ab + bc + ac = 6abc. Chứng minh: \(\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}\ge3\)