a) nHCl= 0,1 . (100/1000)= 0,1. 0,1= 0,01(mol)
PTHH: HCl + KOH -> KCl + H2O
b) nKCl= nKOH= nHCl= 0,01(mol)
=> m= mKCl= 74,5 . 0,01= 0,745(g)
c) => V=VddKOH= 0,01/1= 0,01 (l)
a) nHCl= 0,1 . (100/1000)= 0,1. 0,1= 0,01(mol)
PTHH: HCl + KOH -> KCl + H2O
b) nKCl= nKOH= nHCl= 0,01(mol)
=> m= mKCl= 74,5 . 0,01= 0,745(g)
c) => V=VddKOH= 0,01/1= 0,01 (l)
Để phản ứng vừa đủ với V lít khí SO3 (đktc) cần vừa đủ 150 ml dung dịch KOH 2M tạo thành muối trung hòa.
a) Viết PT phản ứng xảy ra
b) Tính giá trị của V
c) Tính nồng độ của dung dịch sau phản ứng
hấp thụ 6,72 lit co2 vào 200ml dd koh 1M và naoh x mol/l.sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,làm khô dung dịch thu được 32,8 gam chất rắn khan.giả sử trong quá trình làm khô dung dịch không xảy ra các phản ứng hóa học.tính giá trị của x
Chia 59,2 g hỗn hợp kim loại M(II) ,oxit kim loại M và muối sunfat của kim loại M không đổi thành 2 phần bằng nhau .Phần 1:hòa tan hết vào trong dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A và khí B.Lượng khí B tác dụng vừa đủ với 32 g CuO.Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch A , sau khi phản ứng kết thúc lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng ko đổi được 28 g chất rắn.phần 2 cho tác dụng với 500 ml dung dịch CuSO4 1,2M.Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa rồi đem phần còn lại cô cạn,làm khô thu được 92 g chất rắn.
1)Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định M.
2)Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho 11,2(l) khí CO (đktc) đi chậm qua 35,2(g) hỗn hợp X gồm CaO và Fe2O3(nung nóng), khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và khí B. Cho A phản ứng với 200(g) dung dịch HCl 22,8125% được dung dịch C và 6,72(l) khí ở đktc.
a) Lập PTHH xảy ra
b) Tính tỉ khối của B so với H2
c) Tính % khối lượng mỗi chất trong X và C% chất tan trong dung dịch C
hoà tan hoàn toàn 6.5 gam zn vào dung dịch hcl ta thu được muối zncl2 và thấy có khí h2 thoát ra. Cho toàn bộ lượng khí h2 thu được qua 6 gam cuo nung nóng, sau phản ứng thu được 5,2 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
bài 1: cho 150 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% tác dụng với 300 gam dung dịch HCL 7,3% . sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A . nhúng quỳ tím vào dung dịch A thì quỳ tím đổi màu ntn ? giải thích
bài 2: cho 150 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng với 300 gam dung dịch H2SO4 9,8% . sau khi phản ứng kết thu được dung dịch A . nhúng quỳ tím đổi màu ntn? giải thích
bài 3: trộn lẫn 150 gam dung dịch Bacl2 5,2% với 250 gam dung dịch H2SO4 19,6% . sau phản ứng được dung dịch A
a) tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng ?
b)Dd A chứa những chất nào ? cần bao nhiêu ml dd NaOH 1,5M để pư hết với các chất trong A
Sục V lít CO2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,4 M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và m gam kết tủa B.
a) Tính m khi V = 0,448 lít.
b) Tính V khi m = 1,97 gam.
c) Biết khi cho dung dịch HCl dư vào dung dịch A, đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,896 lít CO2 (ở đktc). Tính V, m.
Cho 300ml dung dịch HCl 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 0,5M
a) Tính khối lượng muối tạo thành
b) Muốn phản ứng trên xảy ra hoàn toàn thì phải thêm dung dịch HCl 1M hay dung dịch NaOH 0,5M và them với thể tích bao nhiêu
c) Tính nồng độ dung dịch muối tạo thành trong trường hợp phản ứng xảy ra hoàn toàn