2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
0,2...................0,1.................0,1.............0,2
=> VNH3 = 22,4 . 0,2 =4,48 ( lít )
2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
0,2...................0,1.................0,1.............0,2
=> VNH3 = 22,4 . 0,2 =4,48 ( lít )
Cho 0,1 mol Ba(OH)2 vào dung dịch NH4NO3 dư thì thể tích thoát ra ở đktc là :
Cho 1,6g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu đc 2,24 lít khí (ở đktc) a) Tính nồng độ mol của 200ml dung dich HCl tham gia phản ứng b) lọc lấy toàn bộ chất rắn không tan cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng tính thể tích khí thoát ra
Bµi 1. Dẫn CO2 sục vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và Ba(OH)2. Viết tất cả các phản ứng hóa học có thể xảy ra.
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 18 gam FeS2 rồi cho tất cả sản phẩm khí sinh ra vào 2 lit dung dịch Ba(OH)2 0,15M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
b. Cho 1,1 mol P2O5 tác dụng với dung dịch chứa 2,5 mol Ba(OH)2. Tính số mol muối tạo thành sau phản ứng.
Bài 3. Cho 4,48 lit CO2 (đktc) tác dụng với 200 gam dung dịch KOH nồng độ x%, cô cạn dung dịch được 25,7 gam chất rắn. Tính giá trị x.
Cho 20g hỗn hợp A gồm FeCO3,Fe,Cu,Al tác dụng với 60ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí (đktc) hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra.Lọc và tác cặn rắn C chỉ chứa kim loại.Cho B hấp thu từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10g kết tủa.Cho C tác dụng với hết với axit HNO3 đặc,nóng dư thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất rắn khí C (đktc) duy nhất.Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng không đổi được m gam sản phẩm rắn.Tính khối lượng của các chất trong hỗn hợp A và giá trị m
Hoà tan hoàn toàn m gam oxit MO (M là kim loại) trong 78,4 gam dung dịch H2SO4 6,25% (loãng) thì thu được dung dịch E, trong đó nồng độ H2SO4 còn dư là 2,433%. Mặt khác, khi cho khí CO (dư) đi qua m gam MO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí F. Cho F qua 500ml dung dịch NaOH 0,1M thì chỉ có một khí duy nhất thoát ra, trong dung dịch thu được có chứa 2,96 gam muối.
a/ Xác định kim loại M và tính m.
b/ Cho x gam Al vào dung dịch E thu được ở trên, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 gam chất rắn. Tính x gam
Hỗn hợp X gồm Na2SO4, Na2CO3, NaHCO3. Chia 48,48 gam X làm 3 phần:
– Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì thấy có 1,2 gam NaOH phản ứng.
– Phần 2 (có khối lượng gấp đôi phần 1) cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc).
– Phần 3 cho tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thì thấy có 51,3 gam Ba(OH)2 phản ứng. Tính khối lượng mỗi chất trong 48,48 gam hỗn hợp X. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Cho 11,2l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 250ml đừng dịch Ca(OH)2. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng
Hỗn hợp A có khối lượng 12,25g gồm kim loại M ( hóa trị II không đổi ) và muối Halogenua của một kim loại kiềm.Cho A vào 200ml dung dịch H2SO4 đặc,nóng,dư.Sau khi phản ứng xảy ra thu được dung dịch B và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm hai khí có tỷ khối đối với H2 bằng 27,42.Tỉ khối giữa hai khí trong hỗn hợp C là 1,7534.Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch B cần 200ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 2M và thu được 104,8g kết tủa.Lọc rửa kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được chất rắn D có khối lượng bé hơn khối lượng kết tủa thu được.Dẫn khí C qua nước,khí còn lại có thể tịch 4,48 lít (đktc)
a) Xác định nồng độ mol/lít của dung dich H2SO4
b) Xác định kim loại M mà muối Halogenua của kim loại kiềm