Bài 1:
Để \(F\left(x\right)=G\left(x\right)\) thì \(3x^2-8x+4=3x+4\)
\(\Leftrightarrow3x^2-11x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(3x-11\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=\dfrac{11}{3}\end{matrix}\right.\)
Bài 1:
Để \(F\left(x\right)=G\left(x\right)\) thì \(3x^2-8x+4=3x+4\)
\(\Leftrightarrow3x^2-11x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(3x-11\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=\dfrac{11}{3}\end{matrix}\right.\)
Chứng minh rằng hàm số f(x) = 5x + 3 đồng biến trên R.
Cho hai hàm số f(x) = \(3x^2\) – 8x + 4 và g(x) = 3x + 4. Với giá trị nào của x thì f(x) = g(x) ?
Cho hai hàm số f(x) = 7x, g(x) = 2 + \(5x^2\).
a) Tìm x sao cho f(x) = g(x) ;
b) Chứng minh rằng f(-x) = -f(x) ; g(-x) = g(x) ;
c) Chứng minh hàm số y = g(x) nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x >0.
Bài 8. Với a là hằng số, các hàm số sau đồng biến hay nghịch biến trên R?
a) y=f(x)= -2/3x + 5a
b) y=f(x)= 5x + a^2 -1/2
Bài tập 1: Cho hàm số y = f(x) = 3/2 * x ^ 2 1) Hãy tính f(- 2) f(3) f(sqrt(5)) : f(- (sqrt(2))/3) 2) Các điểm (26), B(- sqrt(2); 3) , C(- 4; - 24) D(1/(sqrt(2)), 3/4) có thuộc đồ thị hàm số không?
Tìm hàm số f(x), biết: f(x+2)= x2−3x+1
chứng minh rằng hàm số y=f(x)= -x+1 nghịch biến trên R. so sánh f(1- căn 2) và f(1+ căn 2)
Cho hai đẳng thức \(f\left(x\right)=5x+1\)và \(g\left(x\right)=ax+3\). Tìm giá trị của g (1) nếu \(a=f\left(2\right)-f\left(-1\right)\)
Cho hàm số
y = f(x) = (4 - m^2)x^2 - (2m + 1)x+3
Tìm m để hàm số luôn đồng biến trên tập số thực R
a) Tìm các số nguyên x, Thỏa mãn :
\(x^2+2xy+7.\left(x+y\right)+2y^2+10=0\)
b) Cho đẳng thức : f(x)=\(x^3-3x^2+3x-4\)
với giá trị nào của x thì giá trị của đẳng thức f(x) chia hết cho giá trị của đẳng thức \(x^2+2\)