Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh
A. Mức độ tiến hóa của loài.
B. Mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
C. Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
D. Số lượng gen của mỗi loài.
Ở một loài, người ta phát hiện được 24 nhóm gen liên kết, số lượng nhiễm sắc thể trong bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 48
B. 24
C. 12
D. 96
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, D là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào lưỡng bội của loài có bộ NST có thể được kí hiệu là AABbDd.
II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDDD.
III. Kỳ cuối của nguyên phân, kí hiệu bộ NST trong 1 tế bào con có thể là aaBBdd.
IV. Kì sau của giảm phân, tế bào của loài này có bộ NST được kí hiệu là AAAABBBBDDdd
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 10. Xét 3 thể đột biến NST là thể đột biến mất đoạn, lệch bội thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân theo thứ tự là
A. 10; 11; 15
B. 10; 11; 20
C. 20; 22; 40
D. 20; 22; 30
Xét các phát biểu sau:
I. Các gen ở vị trí càng gần nhau trên NST thì liên kết càng bền vững
II. Liên kết gen làm tăng biến dị tổ hợp
III. Các nhóm gen liên kết ở mỗi loại thưòng bằng số NST trong bộ lưỡng bội của loài
IV. Trong tế bào, số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên trên mỗi NST phải mang nhiều gen
Các phát biểu đúng là
A. (2), (4)
B. (l), (4)
C. (1), (3)
D. (3), (4)
Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (Loài Brassuca 2n =18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n=18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng NST làm tăng gấp đôi bộ NST tạo thành các thê song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm là sai với thể song nhị bội này:
1. Mang vật chất di truyền của 2 loài ban đầu
2. Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng
3. Có khả năng sinh sản hữu tính
4. Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen
A. 3
B.2
C.1
D.4
Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 48. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này có số lượng NST là
A. 94
B. 47
C. 49
D. 24
Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của chúng theo hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
(1) Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh tranh.
(2) Kích thước cơ thể của loài A thường lớn hơn loài B.
(3) Sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại.
(4) Loài B thường có xu hướng tiêu diệt loài A.
(5) Mối quan hệ giữa 2 loài A và B được xem là động lực cho quá trình tiến hóa.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở các loài sinh vật lưỡng bội, trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
I.Số nhóm gen liên kết luôn bằng số lượng NST trong bộ đơn bội của loài.
II. Đột biến số lượng NST chỉ xuất hiện ở thực vật mà không xuất hiện ở động vật.
III. Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại gen trong cơ thể.
IV. Đột biến đảo đoạn không ảnh hưởng đến kiểu hình của thể đột biến
A. 1
B. 4
B. 2
D. 3
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào (hình vẽ), các kí hiệu B, e, f là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tế bào có 12 cromatit
II. Tế bào đang ở kì giữa của giảm phân 1
III. Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 6
IV. Kết thúc quá trình này, mỗi tế bào con có bộ nst là n = 3
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4