Biến thái côn trùng là gì?
Biến thái côn trùng là gì?
Tham Khảo:
Biến thái côn trùng là sự thay đổi cấu tạo, hình thái của côn trùng trong vòng đời, gồm biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn.
Biến thái côn trùng là sự thay đổi cấu tạo, hình thái của côn trùng trong vòng đời, gồm biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn.
Biến thái côn trùng là sự thay đổi cấu tạo, hình thái của côn trùng trong vòng đời, gồm biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn.
Câu 2.Đặc điểm chung của động vật là gì?
1. Có khả năng di chuyển
2. Tự dưỡng, tổng hợp chất hữu cơ từ nước và CO2
3. Có hệ thần kinh và giác quan
4. Dị dưỡng
A. 1, 2, 3 B. 1, 2,4 C. 1, 3, 4 D. 2, 3
Câu 3. Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi được với khí hậu lạnh giá ở vùng cực ?
A. Có lông màu đen - trắng
B. Đi bằng hai chân
C. Có lớp mỡ dày và bộ lông rậm rạp
D. Sống ở Nam Cực
Câu 4.Tát 1 ao cá ở vùng đồng bằng sông Hồng không thể bắt được loài nào?
A. Tôm
B. Cá chép
C. Cua
D. Mực
Câu 5.Nhóm các loài động vật cung cấp nguyên liệu cho con người là
A. Lợn, bò, cừu, dê, cá, rận, muỗi, cá heo
B. Vịt , lợn, gà, cá, thỏ, cừu, dê, tôm, ốc, mực
C. Ruồi, bò, thỏ, cá, tôm, muỗi
D. Ngan, chim, ruồi, cừu, bò
Câu 2.Đặc điểm chung của động vật là gì?
1. Có khả năng di chuyển
2. Tự dưỡng, tổng hợp chất hữu cơ từ nước và CO2
3. Có hệ thần kinh và giác quan
4. Dị dưỡng
A. 1, 2, 3 B. 1, 2,4 C. 1, 3, 4 D. 2, 3
Câu 3. Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi được với khí hậu lạnh giá ở vùng cực ?
A. Có lông màu đen - trắng
B. Đi bằng hai chân
C. Có lớp mỡ dày và bộ lông rậm rạp
D. Sống ở Nam Cực
Câu 4.Tát 1 ao cá ở vùng đồng bằng sông Hồng không thể bắt được loài nào?
A. Tôm
B. Cá chép
C. Cua
D. Mực
Câu 5.Nhóm các loài động vật cung cấp nguyên liệu cho con người là
A. Lợn, bò, cừu, dê, cá, rận, muỗi, cá heo
B. Vịt , lợn, gà, cá, thỏ, cừu, dê, tôm, ốc, mực
C. Ruồi, bò, thỏ, cá, tôm, muỗi
D. Ngan, chim, ruồi, cừu, bò
Trả Lời :
Câu 2.Đặc điểm chung của động vật là gì?
1. Có khả năng di chuyển
2. Tự dưỡng, tổng hợp chất hữu cơ từ nước và CO2
3. Có hệ thần kinh và giác quan
4. Dị dưỡng
A. 1, 2, 3 B. 1, 2,4 C. 1, 3, 4 D. 2, 3
Câu 3. Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi được với khí hậu lạnh giá ở vùng cực ?
A. Có lông màu đen - trắng
B. Đi bằng hai chân
C. Có lớp mỡ dày và bộ lông rậm rạp
D. Sống ở Nam Cực
Câu 4.Tát 1 ao cá ở vùng đồng bằng sông Hồng không thể bắt được loài nào?
A. Tôm
B. Cá chép
C. Cua
D. Mực
Câu 5.Nhóm các loài động vật cung cấp nguyên liệu cho con người là
A. Lợn, bò, cừu, dê, cá, rận, muỗi, cá heo
B. Vịt , lợn, gà, cá, thỏ, cừu, dê, tôm, ốc, mực
C. Ruồi, bò, thỏ, cá, tôm, muỗi
D. Ngan, chim, ruồi, cừu, bò
Câu 2: C. 1, 3, 4.
Câu 3: C. Có lớp mỡ dày và bộ lông rậm rạp.
Câu 4: D. Mực.
Câu 5: B. Vịt, lợn, gà, cá, thỏ, cừu, dê, tôm, ốc, mực.
Câu 16: Giun móc câu xâm nhập vào cơ thể người qua
A. Da
B. Máu
C. Đường tiêu hóa
D. Đường hô hấp
Câu 17: Vì sao tỉ lệ mắc giun đũa ở nước ta còn ở mức cao ?
A. Nhà tiêu,hố xí… chưa hợp vệ sinh ,tạo điều kiện cho trứng giun phát tán
B. Điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa khiến ruồi, muỗi phát tán bệnh giun
C. Ý thức vệ sinh cộng đồng còn thấp (ăn rau sống, tưới rau bằng phân tươi…)
D. Cả A,B và C đều đúng
Câu 18: Đĩa có lối sống
A. Kí sinh trong cơ thể
B. Kí sinh ngoài
C. Tự dưỡng như thưc
D. Tự do
Câu 19: Giun rễ lúa kí sinh ở
A. Ruột già
B. Tá tràng
C. Rễ lúa
D. Gán,mật
Cấu 20: Giun đũa kí sinh trong ruột non không bị tiêu hóa vì
A. Có cơ dọc phát triển
B. Có vỏ cuticun
C. Có lông tơ
D. Có giác bám
Câu 21: Cơ quan sinh dục của giun đũa đực gồm
A. 1 ống
B. 2 ống
C. 3 ống
D. 4 ống
Câu 22:Trùng giun đũa xâm nhập vào cơ thể người chủ yếu thông qua đường nào ?
A. Đường tiêu hóa
B. Đường hô hấp
C. Đường bài tiết nước tiểu
D. Đường sinh dục
Câu 23:Giun kim ký sinh ở đâu ?
A. Tá tràng ở người
B. Rễ lúa
C. Ruột già ở người,nhất là trẻ em
D. Ruột non ở người
Câu 24:Trẻ em hay mắc bệnh giun kim vì:
A. Không ăn đủ chất
B. Không biết ăn rau xanh
C. Có thói quen mút tay
D. Hay chơi đùa
Câu 25: Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt mặt lưng,mặt bụng của giun đất ?
A. Dựa vào màu sắc
B. Dựa vào vòng tơ
C. Dựa vào lỗ miệng
D. Dựa vào các đốt
Câu 26 : Giun đất di chuyển nhờ
A. Lông bơi
B. Vong tơ
C. Chục dân cơ thể
D. Chun giãn cơ thể kết hợp với vòng tơ
Câu 27: Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do:
A. Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước
B. Ngâm mình tắm mát ở nước biển
C. Trâu bò ăn rau, có không được sạch,có kém sản
D. Uống nước có nhiều ấu trùng sán
Câu 16: Giun móc câu xâm nhập vào cơ thể người qua
A. Da
Câu 17: Vì sao tỉ lệ mắc giun đũa ở nước ta còn ở mức cao ?
D. Cả A,B và C đều đúng
Câu 18: Đĩa có lối sống
A. Kí sinh trong cơ thể ( ko chắc)
Câu 19: Giun rễ lúa kí sinh ở
C. Rễ lúa
Cấu 20: Giun đũa kí sinh trong ruột non không bị tiêu hóa vì
B. Có vỏ cuticun
Câu 21: Cơ quan sinh dục của giun đũa đực gồm
A. 1 ống
Câu 22:Trùng giun đũa xâm nhập vào cơ thể người chủ yếu thông qua đường nào ?
A. Đường tiêu hóa
Câu 23:Giun kim ký sinh ở đâu ?
C. Ruột già ở người,nhất là trẻ em
Câu 24:Trẻ em hay mắc bệnh giun kim vì:
C. Có thói quen mút tay
Câu 25: Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt mặt lưng,mặt bụng của giun đất ?
B. Dựa vào vòng tơ ( ko chắc)
Câu 26 : Giun đất di chuyển nhờ
D. Chun giãn cơ thể kết hợp với vòng tơ
Câu 27: Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do:
A. Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước
Câu 10: Cơ thể của ruột khoang có kiểu đối xứng nào ?
A.Đối xứng tỏa tròn
B. Đối xứng hai bên
C. Đối xứng lưng - bụng
D. Đối xứng trước - sau
Câu 11:Đâu là điểm khác giữa hải quỳ và san hô ?
A. Hải quỷ có khả năng di chuyển còn san hô thì không
B. Hải quy có cơ thể đối xứng tỏa tròn san hô thì đối xứng hai bên
C. Hải quy có đời sống đơn độc còn san hô sống thành tập đoàn
D. Hải quy có màu sắc rực rỡ còn hải quy có cơ thể trong suốt
Câu 12: Thức ăn của giun đất là gì ?
A. Động vật nhỏ trong đất
B. Chất dinh dưỡng trong ruột của vật chủ
C. Vụn thực vật và mùn đất
D. Rễ cây
Câu 13:Loại giun dẹp sau đây sống tự do?
A. Sán lông
B. Sán dây
C. Sán lá gan
D. Sán bã trầu
Câu 14:Động vật nào sau đây được xếp vào ngành giun tròn ?
A. Giun đất
B. Giun kim
C. Giun đỏ
D. Rươi
Câu 15: Đặc điểm của giun tròn khác với giun dẹp là
A. Cơ thể đa bào
B. Sống kí sinh
C. Ấu trùng phát triển qua vật chủ gian
D. Có hậu môn
10.A
11.C
12.A (ko chắc lắm)
13.A
14.B
15.D
Giúp mình gấp
Câu 04:
Đặc điểm bên ngoài của các loài giun đũa kí nghi với đời sống kí sinh trong ruột người là :
A.
Cơ quan tiêu hoá phân hoá
B.
Đẻ nhiều
C.
Cơ thể mất đối xứng
D.
Có vỏ cuticun
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 05:
Trong một ngày giun đũa đẻ được bao nhiêu trứng:
A.
200000
B.
2000000
C.
2000
D.
20000
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 06:
Trùng roi, trùng giày và trùng biến hình có điểm giống nhau là:
A.
Chưa có nhân điển hình
B.
Hấp thụ chất dinh dưỡng qua bề mặt tế bào
C.
Cùng có cơ thể là 1 tế bào
D.
Chưa có cấu tạo tế bào
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 07:
Đặc điểm nào giúp giun đũa thích nghi với lối sống chui rúc trong môi trường kí sinh là:
A.
Cơ thể mất đối xứng
B.
Có vỏ cuticun
C.
Cơ vòng phát triển
D.
Cơ dọc phát triển, có khả năng cong duỗi cơ thể
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 08:
Vì sao lại gọi là trùng biến hình:
A.
Có Kích thước hiển vi
B.
Có khả năng thay đổi màu sắc
C.
Kích thước cơ thể thay đổi
D.
Sống ở trong nước
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 09:
Hình thức di chuyển của thủy tức:
A.
Kiểu lộn đầu
B.
Kiểu lộn đầu và kiểu sâu đo
C.
Sống cố định
D.
Kiểu sâu đo
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là sai?
A.
Kích thước hiển vi.
B.
Cấu tạo đơn bào.
C.
Sống trong nước, đất ẩm hoặc trong cơ thể sinh vật.
D.
Không có khả năng sinh sản vô tính.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 11:
Đặc điểm chung nổi bật nhất ở các đại diện ngành Giun dẹp là gì?
A.
Cơ thể dẹp.
B.
Có giác bám.
C.
Ruột phân nhánh.
D.
Mắt và lông bơi tiêu giảm.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 12:
Muốn cho trâu, bò, lợn khỏi bị nhiễm sán lá gan hoặc sán bã trầu phải cắt vòng đời ở khâu nào ?
A.
Rửa sạch rau, cỏ trước khi cho ăn.
B.
Ủ phân trong hầm chứa kín cho trứng ung.
C.
Cả 3 đều đúng.
D.
Diệt ốc đồng.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 13:
Tua miệng ở thủy tức có nhiều tế bào gai có chức năng:
A.
Tấn công kẻ thù
B.
Tiêu hóa thức ăn
C.
Đưa thức ăn vào miệng
D.
Tự vệ và bắt mồi
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 14:
Trùng kiết kị giống và khác trùng biền hình ở các điểm:
A.
Chân giả dài,có bào xác. Sống kí sinh, không có hại.
B.
Có chân giả, có bào xác. Chân giả ngắn,chỉ ăn hồng cầu.
C.
Có bào xác, sống tự do. Không di chuyển, có hại .
D.
Di chuyển, có chân giả. Sống tự do ăn hồng cầu.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 15:
Hình thức sinh sản của trùng roi xanh là:
A.
Tiếp hợp
B.
Hữu tính
C.
Vô tính nhân nhiều cơ thể
D.
Vô tính nhân đôi cơ thể
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 16:
Trùng roi xanh di chuyển là nhờ:
A.
Cơ vòng, cơ dọc
B.
Roi
C.
Chân giả
D.
Lông bơi
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 17:
Quá trình tiêu hoá thức ăn của trùng biến hình là quá trình tiêu hoá:
A.
Nội bào.
B.
Vừa nội bào, vừa ngoại bào.
C.
Nội bào hoặc ngoại bào tuỳ từng giai đoạn phát triển.
D.
Ngoại bào.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 18:
Tác hại của giun đũa kí sinh:
A.
Tắc ruột, đau bụng
B.
Đau dạ dày
C.
Viêm gan
D.
Suy dinh dưỡng
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 19:
Tập hợp nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun tròn?
A.
Đỉa, giun đất.
B.
Lươn, sá sùng.
C.
Giun đỏ, vắt.
D.
Giun kim, giun đũa.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 20:
Đặc điểm cấu tạo nào chứng tỏ sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do:
A.
Cơ thể hình trụ.
B.
Có 2 lớp tế bào và có đối xứng tỏa tròn.
C.
Có đối xứng tỏa tròn.
D.
Cơ thể hình dù, lỗ miệng ở dưới, có đối xứng tỏa tròn.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 21:
Khi không có ánh sáng trùng roi dinh dưỡng theo lối:
A.
Dị dưỡng
B.
Không dinh dưỡng
C.
Tự dưỡng
D.
Vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 22:
Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh đc bệnh kiết lị?
A.
Diệt bọ gậy.
B.
Ăn uống hợp vệ sinh.
C.
Đậy kín các dụng cụ chứa nước.
D.
Mắc màn khi đi ngủ.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 23:
Loài giun nào được Đac-uyn nói là “Chiếc cày sống” cày đất trước con người rất lâu và cày đất mãi mãi?
A.
Giun đỏ
B.
Giun đất
C.
Rươi
D.
Đỉa
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 24:
Khi đi tắm biển bị sứa cắn chúng ta cần làm gì?
A.
Nhanh chóng rửa sạch vết thương
B.
Cả 3 phương án
C.
Rời khỏi nơi đang tắm
D.
Theo dõi tích cực và cấp cứu kịp thời
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 25:
Nơi kí sinh của trùng kiết lị là:
A.
Gan người
B.
Ruột người
C.
Phổi người
D.
Tim người.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 26:
Đặc điểm nào dưới đây là của sán dây?
A.
Mắt và lông bơi phát triển.
B.
Sống tự do.
C.
Cơ thể đơn tính.
D.
Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 27:
Dưới đây là các bước bắt mồi của trùng biến hình:
1. Lập tức hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi
2. Khi chân giả tiếp cận mồi ( tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ...)
3. Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa.
4. Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh.
A.
(1) -> (2) -> (3) -> (4)
B.
(2) -> (1) -> (3) -> (4)
C.
(2) -> (3) -> (1) -> (4)
D.
(2) -> (4) -> (3) -> (1)
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 28:
Đặc điểm không có ở San hô là:
A.
Sống tập đoàn.
B.
Kiểu ruột hình túi.
C.
Sống di chuyển thường xuyên
D.
Cơ thể đối xứng toả tròn.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 29:
Vì sao khi mưa nhiều, trên mặt đất lại có nhiều giun?
A.
Vì nước mưa làm trôi lớp đất xung quanh giun.
B.
Vì giun đất chỉ sống được trong điều kiện độ ẩm đất thấp.
C.
Vì nước mưa gây sập lún các hang giun trong đất.
D.
Vì nước ngập cơ thể nên chúng phải bò lên mặt đất để hô hấp.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 30:
Cơ thể ruột khoang:
A.
Đối xứng tỏa tròn
B.
Không đối xứng
C.
Đối xứng hai bên
D.
Luôn biến đổi hình dạng
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 31:
Muốn tránh cho người khỏi nhiễm sán dây chúng ta phải làm gì?
A.
Hạn chế ăn thịt tái, nem chua, ăn uống sống
B.
Không ăn thịt trâu, bò, lợn gạo
C.
Cả 3 đáp án còn lại
D.
Ủ phân trâu, bò, lợn trong hầm chứa kín
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 32:
Vì sao tỉ lệ mắc giun đũa ở nước ta còn ở mức cao?
A.
Chưa đảm bảo được thói quen rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
B.
Cả 3 đáp án đều đúng.
C.
Nhà tiêu, hố xí… chưa hợp vệ sinh, tạo điều kiện cho trứng giun phát tán.
D.
Thói quen ăn uống chưa đảm bảo vệ sinh
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 33:
Loài ruột khoang nào không di chuyển:
A.
Hải quỳ và thủy tức
B.
San hô và sứa
C.
San hô và hải quỳ
D.
Sứa và thủy tức
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 34:
Thủy tức sinh sản bằng hình thức nào?
A.
Thủy tức vừa sinh sản vô tính, hữu tính và có khả năng tái sinh.
B.
Thủy tức sinh sản theo kiểu tái sinh
C.
Thủy tức sinh sản hữu tính
D.
Thủy tức sinh sản vô tính đơn giản
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 35:
Hình thức sinh sản giống nhau giữa thủy tức với san hô là:
A.
Tái sinh.
B.
Tái sinh và mọc chồi
C.
Mọc chồi.
D.
Tách đôi cơ thể.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 36:
Ruột khoang có vai trò gì đối với sinh giới và con người nói chung?
A.
Nhiều loại san hô nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí, nguyên liệu xây dựng,
B.
Cả 3 phương án còn lại.
C.
Một số loài ruột khoang có giá trị thực phẩm và dược phẩm.
D.
Góp phần tạo sự cân bằng sinh thái, tạo cảnh quan độc đáo.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 37:
Đại diện nào dưới đây thuộc ngành giun dẹp:
A.
Sán lá gan, sán lá máu, sán bã trầu, đỉa
B.
Sán lá máu, giun kim, giun móc câu, giun chỉ.
C.
Sán lá gan, giun tóc, sán dây, sán lá máu
D.
Sán lá gan, sán bã trầu, sán lá máu, sán dây
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 38:
Trong các biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp được sử dụng để phòng ngừa bệnh sán lá gan cho người ?
1. Ăn thức ăn nấu chín, uống nước đun sôi để nguội.
2. Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh.
3. Mắc màn khi đi ngủ.
4. Tập thể dục thường xuyên
5. Rửa sạch rau trước khi chế biến.
Số ý đúng là:
A.
3. C. 4. D. 5.
B.
2.
Đáp án của bạn:
A
B
Câu 39:
Triệu chứng của sốt rét là:
A.
Rét run, sốt nóng, vã mồ hôi, rét từng cơn.
B.
Vàng da, đau họng, ho, khó thở.
C.
Đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhầy.
D.
Sốt cao, sốt liên tục, có hiện tượng co giật.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 40:
Đảo ngầm san hô thường gây tổn hại gì cho con người?
A.
Tranh thức ăn với các loại hải sản con người nuôi.
B.
Tiết chất độc làm hại cá và hải sản nuôi.
C.
Cản trở giao thông đường thuỷ.
D.
Gây ngứa và độc cho người.
Câu 1. Bộ phận nào không có ở trùng roi? *
A. Roi.
B. Chất diệp lục.
C. Nhân.
D. Màng Xenlulôzơ.
Câu 2. Sinh sản của trùng roi: *
A. Vô tính phân đôi cơ thể theo chiều dọc.
B. Vô tính, phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
C. Hữu tính.
D. Vô tính và hữu tính.
Câu 3. Trùng roi giống thực vật: *
A. Có màng Xenlulôzơ.
B. Có điểm mắt.
C. Có diệp lục.
D. Có roi.
Câu 4. Trùng biến hình bắt mồi bằng: *
A. Tua miệng.
B. Chân giả.
C. Miệng.
D. Không bào tiêu hóa.
Câu 5. Trùng biến hình thải bã (chất thải) qua: *
A. Không bào co bóp.
B. Không bào tiêu hóa.
C. Bất kì chỗ nào trên cơ thể.
D. Chân giả
Câu 6. Sơ đồ nào sau đây thể hiện dinh dưỡng của trùng giày: *
A. Thức ăn -> Không bào co bóp -> Không bào tiêu hóa -> Lỗ thoát.
B. Thức ăn -> Miệng -> Hầu -> Không bào tiêu hóa -> Không bào co bóp -> Lỗ thoát.
C. Thức ăn -> Miệng -> Hầu -> Không bào co bóp -> Không bào tiêu hóa -> Lỗ thoát.
D. Thức ăn -> Miệng -> Hầu -> Không bào tiêu hóa -> Lỗ thoát -> Không bào tiêu hóa.
Câu 7. Hình thức sinh sản của trùng giày: *
A. Vô tính, phân đôi cơ thể theo chiều dọc.
B. Hữu tính bằng cách tiếp hợp.
C. Vô tính, phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
D. Hữu tính và vô tính.
Câu 8. Nội dung nào không đúng với trùng giày? *
A. Có 2 nhân.
B. Có 2 không bào tiêu hóa.
C. Có 2 không bào co bóp.
D. Có enzim tiêu hóa.
Câu 9. Loại muỗi nào truyền bệnh sốt rét? *
A. Muỗi vằn.
B. Muỗi thường.
C. Muỗi Anôphen.
D. Muỗi vằn và muỗi Anôphen
Câu 10. Đặc điểm không có ở trùng kiết lị: *
A. Có chân giả.
B. Kí sinh trong máu người.
C. Kết bào xác.
D. Gây bệnh kiết lị.
Câu 11. Câu nào đúng khi nói về trùng sốt rét? *
A. Lớn hơn hồng cầu.
B. Có các không bào.
C. Ăn hồng cầu.
D. Không có bộ phận di chuyển.
Câu 12. Động vật nào sau đây có đối xứng tỏa tròn? *
A. Trùng kiết lị.
B. Thủy tức.
C. Sán lá gan.
D. Trùng giày.
Câu 13. Tua miệng của thủy tức có chức năng: *
A. Tiêu hóa mồi.
B. Di chuyển.
C. Hô hấp.
D. Tự vệ và bắt mồi.
Câu 14. Động vật nào sau đây sinh sản vô tính mọc chồi? *
A. Thủy tức.
B. Hải quỳ.
C. Sứa.
D. Sao biển.
Câu 15. Tế bào gai của Ruột Khoang có ở: *
A. Đế bám.
B. Lỗ miệng.
C. Tua miệng.
D. Ruột túi.
Câu 16. Nội dung nào không đúng với sứa? *
A. Cơ thể hình trụ
B. Miệng ở dưới.
C. Cơ thể hình dù.
D. Có lối sống bơi lội.
Câu 17. Sứa, san hô, hải quỳ không giống nhau ở điểm nào? *
A. Ăn động vật.
B. Có tế bào gai.
C. Lối sống.
D. Ruột dạng túi.
Câu 18. Loại san hô nào cung cấp vôi cho xây dựng? *
A. San hô sừng hươu.
B. San hô đá.
C. San hô đỏ.
D. San hô đen.
Câu 19. Động vật nguyên sinh có số loài khoảng: *
A. 20 nghìn loài.
B. 30 nghìn loài.
C. 40 nghìn loài.
D. 10 nghìn loài.
Câu 20. Ruột khoang có số loài khoảng: *
A. 10 nghìn loài.
B. 15 nghìn loài.
C. 20 nghìn loài.
D. 25 nghìn loài.
Câu 21. Nơi kí sinh của sán lá gan: *
A. Cơ bắp trâu, bò.
B. Gan và mật trâu, bò, lợn.
C. Ruột non người.
D. Ruột trâu, bò, lợn.
Câu 22. Ở sán lá gan bộ phận nào phát triển? *
A. Mắt.
B. Cơ lưng bụng.
C. Lông bơi.
D. Miệng.
Câu 23. Sán lá gan chưa có: *
A. Giác bám.
B. Miệng.
C. Hậu môn.
D. Hầu.
Câu 24. Vòng đời sán lá gan sẽ không khép kín là do: *
A. Trứng ra ngoài gặp nước.
B. Ấu trùng có lông bơi chui vào ốc kí sinh.
C. Trứng ra ngoài gặp ẩm.
D. Kén sán bám vào rau bị lợn ăn.
Câu 25. Trong cơ thể người, sán lá máu kí sinh ở đâu? *
A. Ruột non.
B. Máu.
C. Cơ bắp.
D. Gan.
Câu 26. Nội dung đúng khi nói về sán lá máu: *
A. Ấu trùng vào vật chủ qua đường ăn uống.
B. Có vật chủ trung gian là ốc gạo, ốc mút.
C. Cơ thể lưỡng tính.
D. Ấu trùng ở nơi nước ô nhiễm.
Câu 27. Sán dây bò có chiều dài: *
A. 2-3m.
B. 4-5m.
C. 6-7m.
D. 8-9m.
Câu 28. Sán dây không kí sinh ở: *
A. Gan, mật trâu, bò.
B. Ruột người.
C. Thịt trâu, bò.
D. Thịt lợn.
Câu 29. Động vật nào không có đối xứng hai bên? *
A. Sán lá gan.
B. Giun đũa.
C. Sán bã trầu.
D. Sứa
Câu 30. Vai trò của lớp vỏ cuticun ở giun đũa giúp: *
A. Lớp cơ dọc phát triển.
B. Di chuyển dễ dàng.
C. Không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa.
D. Cong duỗi cơ thể.
Câu 31. Đặc điểm nào không đúng ở giun đũa? *
A. Cơ thể hình trụ.
B. Khoang cơ thể chưa chính thức.
C. Tuyến sinh dục dạng ống.
D. Có hậu môn.
Câu 32. Giun đũa di chuyển nhờ vào cấu tạo nào? *
A. Lớp vỏ cuticun.
B. Cơ dọc phát triển.
C. Khoang cơ thể chưa chính thức.
D. Có hậu môn.
Câu 1. Bộ phận nào không có ở trùng roi? *
A. Roi.
B. Chất diệp lục.
C. Nhân.
D. Màng Xenlulôzơ.
Câu 2. Sinh sản của trùng roi: *
A. Vô tính phân đôi cơ thể theo chiều dọc.
B. Vô tính, phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
C. Hữu tính.
D. Vô tính và hữu tính.
Câu 3. Trùng roi giống thực vật: *
A. Có màng Xenlulôzơ.
B. Có điểm mắt.
C. Có diệp lục.
D. Có roi.
Câu 4. Trùng biến hình bắt mồi bằng: *
A. Tua miệng.
B. Chân giả.
C. Miệng.
D. Không bào tiêu hóa.
Câu 5. Trùng biến hình thải bã (chất thải) qua: *
A. Không bào co bóp.
B. Không bào tiêu hóa.
C. Bất kì chỗ nào trên cơ thể.
D. Chân giả
Câu 6. Sơ đồ nào sau đây thể hiện dinh dưỡng của trùng giày: *
A. Thức ăn -> Không bào co bóp -> Không bào tiêu hóa -> Lỗ thoát.
B. Thức ăn -> Miệng -> Hầu -> Không bào tiêu hóa -> Không bào co bóp -> Lỗ thoát.
C. Thức ăn -> Miệng -> Hầu -> Không bào co bóp -> Không bào tiêu hóa -> Lỗ thoát.
D. Thức ăn -> Miệng -> Hầu -> Không bào tiêu hóa -> Lỗ thoát -> Không bào tiêu hóa.
Câu 7. Hình thức sinh sản của trùng giày: *
A. Vô tính, phân đôi cơ thể theo chiều dọc.
B. Hữu tính bằng cách tiếp hợp.
C. Vô tính, phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
D. Hữu tính và vô tính.
Câu 8. Nội dung nào không đúng với trùng giày? *
A. Có 2 nhân.
B. Có 2 không bào tiêu hóa.
C. Có 2 không bào co bóp.
D. Có enzim tiêu hóa.
Câu 9. Loại muỗi nào truyền bệnh sốt rét? *
A. Muỗi vằn.
B. Muỗi thường.
C. Muỗi Anôphen.
D. Muỗi vằn và muỗi Anôphen
Câu 10. Đặc điểm không có ở trùng kiết lị: *
A. Có chân giả.
B. Kí sinh trong máu người.
C. Kết bào xác.
D. Gây bệnh kiết lị.
Câu 11. Câu nào đúng khi nói về trùng sốt rét? *
A. Lớn hơn hồng cầu.
B. Có các không bào.
C. Ăn hồng cầu.
D. Không có bộ phận di chuyển.
Câu 12. Động vật nào sau đây có đối xứng tỏa tròn? *
A. Trùng kiết lị.
B. Thủy tức.
C. Sán lá gan.
D. Trùng giày.
Câu 13. Tua miệng của thủy tức có chức năng: *
A. Tiêu hóa mồi.
B. Di chuyển.
C. Hô hấp.
D. Tự vệ và bắt mồi.
Câu 14. Động vật nào sau đây sinh sản vô tính mọc chồi? *
A. Thủy tức.
B. Hải quỳ.
C. Sứa.
D. Sao biển.
Câu 15. Tế bào gai của Ruột Khoang có ở: *
A. Đế bám.
B. Lỗ miệng.
C. Tua miệng.
D. Ruột túi.
Câu 16. Nội dung nào không đúng với sứa? *
A. Cơ thể hình trụ
B. Miệng ở dưới.
C. Cơ thể hình dù.
D. Có lối sống bơi lội.
Câu 17. Sứa, san hô, hải quỳ không giống nhau ở điểm nào? *
A. Ăn động vật.
B. Có tế bào gai.
C. Lối sống.
D. Ruột dạng túi.
Câu 18. Loại san hô nào cung cấp vôi cho xây dựng? *
A. San hô sừng hươu.
B. San hô đá.
C. San hô đỏ.
D. San hô đen.
Câu 19. Động vật nguyên sinh có số loài khoảng: *
A. 20 nghìn loài.
B. 30 nghìn loài.
C. 40 nghìn loài.
D. 10 nghìn loài.
Câu 20. Ruột khoang có số loài khoảng: *
A. 10 nghìn loài.
B. 15 nghìn loài.
C. 20 nghìn loài.
D. 25 nghìn loài.
Câu 21. Nơi kí sinh của sán lá gan: *
A. Cơ bắp trâu, bò.
B. Gan và mật trâu, bò, lợn.
C. Ruột non người.
D. Ruột trâu, bò, lợn.
Câu 22. Ở sán lá gan bộ phận nào phát triển? *
A. Mắt.
B. Cơ lưng bụng.
C. Lông bơi.
D. Miệng.
Câu 23. Sán lá gan chưa có: *
A. Giác bám.
B. Miệng.
C. Hậu môn.
D. Hầu.
Câu 24. Vòng đời sán lá gan sẽ không khép kín là do: *
A. Trứng ra ngoài gặp nước.
B. Ấu trùng có lông bơi chui vào ốc kí sinh.
C. Trứng ra ngoài gặp ẩm.
D. Kén sán bám vào rau bị lợn ăn.
Câu 25. Trong cơ thể người, sán lá máu kí sinh ở đâu? *
A. Ruột non.
B. Máu.
C. Cơ bắp.
D. Gan.
Câu 26. Nội dung đúng khi nói về sán lá máu: *
A. Ấu trùng vào vật chủ qua đường ăn uống.
B. Có vật chủ trung gian là ốc gạo, ốc mút.
C. Cơ thể lưỡng tính.
D. Ấu trùng ở nơi nước ô nhiễm.
Câu 27. Sán dây bò có chiều dài: *
A. 2-3m.
B. 4-5m.
C. 6-7m.
D. 8-9m.
Câu 28. Sán dây không kí sinh ở: *
A. Gan, mật trâu, bò.
B. Ruột người.
C. Thịt trâu, bò.
D. Thịt lợn.
Câu 29. Động vật nào không có đối xứng hai bên? *
A. Sán lá gan.
B. Giun đũa.
C. Sán bã trầu.
D. Sứa
Câu 30. Vai trò của lớp vỏ cuticun ở giun đũa giúp: *
A. Lớp cơ dọc phát triển.
B. Di chuyển dễ dàng.
C. Không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa.
D. Cong duỗi cơ thể.
Câu 31. Đặc điểm nào không đúng ở giun đũa? *
A. Cơ thể hình trụ.
B. Khoang cơ thể chưa chính thức.
C. Tuyến sinh dục dạng ống.
D. Có hậu môn.
Câu 32. Giun đũa di chuyển nhờ vào cấu tạo nào? *
A. Lớp vỏ cuticun.
B. Cơ dọc phát triển.
C. Khoang cơ thể chưa chính thức.
D. Có hậu môn.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I – MÔN SINH HỌC 7
1. Kể tên môi trường sống, hình thức dinh dưỡng và sinh sản của ĐVNS
2. Nêu đặc điểm chung của ngành ĐVNS.
3. Trình bày khả năng di chuyển các đại diện Trùng roi, trùng giày và trùng biến
hình.
4. Phân biệt các đặc điểm giữa ĐVNS sống tự do và ĐVNS sống kí sinh.
5. Trình bày các bước quá trình dinh dưỡng của trùng biến hình, trùng giày.
6. Giải thích tên gọi của: Trùng roi xanh, trùng đế giày, trùng biến hình
7. Các biện pháp phòng tránh một số bệnh do ĐVNS gây ra cho con người.
8. Vai trò của ĐVNS đối với đời sống.
9. Nêu được các hình thức sinh sản của thủy tức
10. Kể tên các đại diện thuộc ngành Ruột khoang
11. Nêu được các hình thức sinh sản của thủy tức
12. Kể tên các đại diện thuộc ngành Ruột khoang
13. Trình bày Hình dạng, kiểu di chuyển, lối sống của Thủy tức, sứa, …
14. Chứng minh được vai trò của ruột khoang đối với tự nhiên và con người
15. giải thích được một số hiện tượng liên quan đến vai trò của ruột khoang đối với
con người.
16. Khi sứa cắn chúng ta cần làm gì
17. loài sán nào thích nghi với lối sống tự do.
18. Nêu đặc điểm cấu tạo cơ thể sán dây
19. Hãy cho biết số lượng trứng mà giun đũa đẻ trong 1 ngày.
20. Kể tên các đại diện thuộc ngành Giun dẹp
21. Kể tên các đại diện thuộc ngành Giun tròn.
22. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đũa.
23. Phân tích được cách di chuyển của giun đũa.
24. Phân tích được hô hấp của giun đất.
25. Mô tả được vòng đời của giun đũa.
26. vì sao gọi là giun dẹp.
27. Biện pháp phòng chống giun sán ký sinh cho người và động vật
28. Giải thích hiện tượng trâu bò mắc bệnh sán
29. Vai trò của đại diện giun đốt
30. Vận dụng hiểu biết về tác hại của giun đũa để biết cách bảo vệ sức khỏe con
người.
Bạn ơi đăng từng câu lên thôi nếu thế này thì nhiều quá
tham khảo
1.
Vai trò của ngành ĐVNS:
*Lợi ích:-Trong tự nhiên
+Làm sạch môi trường nước (trùng giày,trùng biến hình...)
+Làm thức ăn cho động vật nước (giáp xác nhỏ,cá biển,trùng roi...)
-Đối với con người
+Giáp xác định tuổi địa tầng,tìm mỏ dầu (trùng lỗ)
+Nguyên liệu chế giấy giáp (trùng phóng xạ)
*Tác hại:
+Gây bện cho động vật khác (trùng bào tử,trùng roi máu)
+Gây bệnh cho người (trùng kiết lị,trùng sốt rét)
2.
Đặc điểm chung của ĐVNS là:
+Cơ thể có kích thước hiển vi,cấu tạo chỉ là 1 tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống.
+Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng
+Sinh sản vô tính phân đôi
+Di chuyển bằng lông bơi,roi bơi,chân giả hoặc tiêu giảm
...
3.
Trùng roi di chuyển bằng cách vừa tiến vừa xoay
Trùng dày chuyển bằng cách thẳng tiến
Trùng biến hình di chuyển bằng cách nhờ chân giả
Trùng sốt rét kí sinh
4.Dinh Dưỡng : -Trùng giày là động vật đơn bào đã có sự phân hóa thành các bộ phận như nhân lớn, nhân nhỏ, không bào co bóp. Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ,...) được lông bơi dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu được vo thành viên trong không bào tiêu hóa. Sau đó không bào tiêu hóa rời hầu di chuyển trong cơ thể theo một quỹ đạo nhất định, Enzim tiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh nuôi cơ thể. Chất bã được thải ra ngoài lỗ thoát ở thành cơ thể.
5.
- Vì trùng roi có một bộ phận giống như cái roi
- Vì trùng giày có hình dạng giống đế giày
- Vì trùng biến hình không có hình dạng nhất định
Tham khảo:
8.
Vai trò của động vật nguyên sinh:
+ Với con người:
- Giúp xác định tuổi địa tầng tìm mơ dầu: trùng lỗ
- Nguyên liệu chế biến giấy nhá: trùng phóng xạ
- Gây hại cho con người: trùng kết lị, trùng sốt rét.
+ Với thiên nhiên:
- Làm sạch môi trường nước: trùng biến hình, trùng giày,..
- Làm thức ăn cho động vật nước, giáp xác nhỏ, động vật biển: trùng biến hình, trùng roi giáp.
- Gây bệnh cho động vật: trùng cầu, trùng bào tử.
9.
1. Mọc chồi
- Khi đầy đủ thức ăn. thuỷ tức thường sinh sản vô tính bằng cách mọc chổi . Chồi con khi tự kiếm được thức ăn. tách khỏi cơ thể mẹ để sống độc lập.
2. Sinh sản hữu tính
- Tế bào trứng được tinh trùng cúa thuỷ tức khác đến thụ tinh . Sau khi thụ tinh, trứng phân cắt nhiều lần. cuối cùng tạo thành thuỷ tức con. Sinh sản hữu tính thường xảy ra ờ mùa lạnh. ít thức ăn.
3. Tái sinh
- Thuỷ tức có khả năng tái sinh lại cơ thể toàn vẹn chi từ một phần cơ thể cắt ra.
10. Các đại diện: Thủy tức, súa, san hô,...
11. ( trùng câu 9)
12. (Trùng câu 10)
Tính cảm ứng của thực vật có đặc điểm là *
a. Khó nhận thấy và phản ứng chậm
b. Rõ nét, nhanh hơn, đa dạng hơn
c. Khó nhận thấy
d. Phản ứng chậm
Tính cảm ứng của thực vật có đặc điểm là *
a. Khó nhận thấy và phản ứng chậm
b. Rõ nét, nhanh hơn, đa dạng hơn
c. Khó nhận thấy
d. Phản ứng chậm
Câu 1:
A.Nhờ đạc điểm nào của giun đũa có thể chui rúc vào đường ống mật?Và hậu quả sẽ như thế nào?
B.Nêu biện pháp phòng tránh giun đũa kí sinh?Tại sao tỉ lệ nhiễm giun sán kí sinh ở nước ta còn cao?
Câu 2.
Những đạc điểm chue yếu phân biệt động vật với thực vật.
Câu 3.
Trình bày đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang.
Tham khảo
Câu 1:
a) Đặc điểm cơ thể thuon dài như chiếc đũa thon gọn 2 đầu → chui được vào ống mật. Khi chui được vào mà cơ dọc phát triển dẫn đến hậu quả bị đau bụng dữ dội, rối loạn tiêu hóa, ống mật bị tắc.
b) - Biện pháp:
+ Vệ sinh tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, lau dọn nhà cửa, vật dụng, đồ chơi của trẻ thường xuyên với nước sát trùng.
+ Luôn ăn thức ăn đã nấu chín, nước đun sôi để nguội.
+ Hạn chế ăn rau sống; nếu cần, nên rửa rau kỹ lưỡng nhiều lần với nước rửa rau chuyên dụng.
+ Không đi chân trần; nếu làm vườn, dọn rác, cây cỏ, cần đi ủng, mang khẩu trang, găng tay. Không được dùng phân tươi để bón rau, bón cây.
+ Đối với nhà vệ sinh, cống rãnh thoát nước, cần thường xuyên quét dọn, xử lý hóa chất diệt trùng thân thiện môi trường.
+ Đồng thời, cần có thói quen uống thuốc tẩy giun định kì mỗi sáu tháng cho cả gia đình. Thuốc có tác dụng không chỉ trên giun đũa và còn giúp diệt trừ các loại giun sán khác.
- Vì nhà tiêu, hố xí chưa hợp vệ sinh, tạo điều kiện cho trứng giun phát tán, ruồi nhặng nhiều mang trứng giun (có trong phân) đi khắp mọi nơi. ý thức vệ sinh công cộng nói chung chưa cao (dùng phân tươi tưới rau. ăn rau sống không qua sát trùng, mua, bán quà bánh ở nơi bụi bặm, ruồi nhặng,...).
Tham khảo
Câu 2:
Động vật khác thực vật ở các đặc điểm: cấu tạo thành tế bào, hình thức dinh dưỡng, khả năng di chuyển, hệ thần kinh và giác quan.
Tham khảo
Câu 3
* Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
- Cơ thể có đối xứng toả tròn.
- Ruột dạng túi. Sống dị dưỡng
- Thành cơ thể có hai lớp tế bào.
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
* Vai trò của ngành ruột khoang:
- Trong tư nhiên:
+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên: San hô, hải quỳ
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển: các rạn san hô là nơi ở cho nhiều sinh vật biển
- Đối với đời sống:
+ Làm đồ trang trí, trang sức: San hô
+ Làm thưc phẩm có giá trị: Sứa sen, sứa rô
+ Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
+ Cung cấp nguyên liệu đá vôi: San hô đá
- Tác hại:
+ Một số loài gây độc và ngứa cho con người: Sứa
+ San hô tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông.