-Định luật Ôm : I=\(\dfrac{U}{R}\)\(\rightarrow\)R=\(\dfrac{U}{I}\)
-Đoạn mạch nối tiếp : I=I1=I2
U=U1+U2
\(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{R1}{R2}\)
Rtđ=R1+R2
- Đoạn mạch song song : I=I1+I2
U=U1=U2
\(\dfrac{I1}{I2}=\dfrac{R2}{R1}\)
\(\dfrac{1}{Rtđ}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}\)
\(\rightarrow\)Rtđ=\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}\)
-Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn:
\(\dfrac{R2}{R1}\simeq\dfrac{l2}{l1}\)
Nếu bỏ qua sai số thì \(\dfrac{R2}{R1}=\dfrac{l2}{l1}\)
- Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn :
\(\dfrac{R1}{R2}=\dfrac{S2}{S1}\left(=\dfrac{\phi^2_2}{\phi^2_1}=\dfrac{d^2_2}{d^2_1}\right)\)
- Sự phụ thuộc của điện trỏ vào vật liệu làm dây dẫn :
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\)
-Biến trở_điện trở dùng trong kỹ thuật :
R=25.107Ω\(\pm\)1%
-Công suất định mức : P là công suất (W)
P=U.I
P=I2.R
P=\(\dfrac{U^2}{R}\)
-Điện năng_công của dòng điện :
H=\(\dfrac{Ai}{Atp}\) {H là hiệu suất; Ai là năng lượng có ích; Atp là năng lượng toàn phần} H<1
A=P.t
A=U.I.t
A=I2.R.t
A=\(\dfrac{U^2}{R}t\)