Cho 2 đường thẳng (d):y=(m^2+2m-1)x (d'):y=-x+1 Tìm m để d cắt d' tại 1 điểm nằm trong góc phần tư thứ nhất
Cho 2 đường thẳng (d):y=(m^2+2m-1)x (d'):y=-x+1 Tìm m để d cắt d' tại 1 điểm nằm trong góc phần tư thứ nhất
Lời giải:
1.
\(M=\left[\frac{\sqrt{x}(\sqrt{x}-3)}{(\sqrt{x}-3)(\sqrt{x}+3)}-\frac{2x}{(\sqrt{x}-3)(\sqrt{x}+3)}\right].\frac{\sqrt{x}-3}{5-\sqrt{x}}\\ =\frac{-x-3\sqrt{x}}{(\sqrt{x}-3)(\sqrt{x}+3)}.\frac{\sqrt{x}-3}{5-\sqrt{x}}\\ =\frac{-\sqrt{x}(\sqrt{x}+3)}{(\sqrt{x}+3)(\sqrt{x}-3)}.\frac{\sqrt{x}-3}{5-\sqrt{x}}\\ =\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-5}\)
2.
$M=\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-5}=2$
$\Leftrightarrow \sqrt{x}=2(\sqrt{x}-5)$ ($x\neq 25$)
$\Leftrightarrow 10=\sqrt{x}$
$\Leftrightarrow x=100$ (tm)
Câu 9: \(sinABC=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{3}{5}\)
=>Chọn B
Câu 10: Gọi O là trung điểm của AB
=>O là tâm đường tròn đường kính AB
Xét (O) có
ΔAMB nội tiếp
AB là đường kính
Do đó: ΔAMB vuông tại M
=>AM\(\perp\)BC tại M
=>ΔAMC vuông tại M
Xét (O) có
IA,IM là các tiếp tuyến
Do đó: IA=IM
=>ΔIAM cân tại I
Ta có: \(\widehat{IAM}+\widehat{ICM}=90^0\)(ΔMAC vuông tại M)
\(\widehat{IMA}+\widehat{IMC}=90^0\)
mà \(\widehat{IAM}=\widehat{IMA}\)(ΔIAM cân tại I)
nên \(\widehat{ICM}=\widehat{IMC}\)
=>IM=IC
=>IA=IC
=>I là trung điểm của AC
=>\(AI=\dfrac{AC}{2}=8\left(cm\right)\)
=>Chọn C
Câu 11: D
Câu 12: D
Câu 1: ĐKXĐ: 4048-2x>=0
=>2x<=4048
=>x<=2024
=>Chọn C
Câu 2: Vì \(1+m^2>=1>0\forall m\)
nên hàm số \(y=\left(1+m^2\right)x+2023\) luôn đồng biến trên R
=>Chọn B
Câu 3: Để (d1)\(\perp\)(d2) thì \(2m\cdot\left(-1\right)=-1\)
=>2m=1
=>\(m=\dfrac{1}{2}\)
=>Chọn A
Câu 4:
Để hệ có nghiệm duy nhất thì \(\dfrac{1}{m}\ne\dfrac{1}{-1}=-1\)
=>\(m\ne-1\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=3\\mx-y=3\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x+y+mx-y=6\\x+y=3\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x\left(m+1\right)=6\\x+y=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{6}{m+1}\\y=3-x=3-\dfrac{6}{m+1}=\dfrac{3m+3-6}{m+1}=\dfrac{3m-3}{m+1}\end{matrix}\right.\)
x=2y
=>\(\dfrac{6}{m+1}=\dfrac{6m-6}{m+1}\)
=>6m-6=6
=>6m=12
=>m=2(nhận)
=>Chọn B
Câu 5:
Gọi số bi ban đầu ở hộp thứ hai là x(viên)
(ĐK: \(x\in Z^+\))
Số viên bi ban đầu ở hộp thứ nhất là 450-x(viên)
Số viên bi ở hộp thứ nhất sau khi chuyển đi 50 viên là:
450-x-50=400-x(viên)
Số viên bi ở hộp thứ hai sau khi có thêm 50 viên là:
x+50(viên)
Theo đề, ta có: \(x+50=\dfrac{4}{5}\left(400-x\right)\)
=>\(x+50=320-\dfrac{4}{5}x\)
=>\(\dfrac{9}{5}x=270\)
=>x=270:1,8=150(nhận)
=>Chọn A
Câu 6:
Để (P) luôn nằm trên trục hoành thì m-2>0
=>m>2
=>Chọn D
Câu 7:
\(T=x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=\dfrac{-\left(-3\right)}{-1}=\dfrac{3}{-1}=-3\)
=>Chọn B
Câu 8:
\(\text{Δ}=\left[-2\left(m+1\right)\right]^2-4\cdot1\cdot\left(m^2-1\right)\)
\(=4\left(m^2+2m+1\right)-4\left(m^2-1\right)\)
\(=4\left(m^2+2m+1-m^2+1\right)=4\left(2m+2\right)\)
Để phương trình có nghiệm kép thì Δ=0
=>4(2m+2)=0
=>m=-1
=>Chọn A
Cho hình vuông ABCD có hai đường chéo cắt nhâu tại O. Một đường thẳng kẻ qua A cắt cạnh BC tại Mvà cắt đường thẳng CD tại N. Gọi K là giao của OMvà DN.Chứng minh CK vuông góc với BN.
Câu 12: ABCD là tứ giác nội tiếp
=>\(\widehat{BAD}+\widehat{BCD}=180^0\)
=>\(\widehat{BAD}=55^0\)
Xét (O) có \(\widehat{BAD}\) là góc nội tiếp chắn cung BD
=>\(\widehat{BOD}=2\cdot\widehat{BAD}=2\cdot55^0=110^0\)
=>Chọn A
Câu 8:
Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2=-3x+4\)
=>\(x^2+3x-4=0\)
=>(x+4)(x-1)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=-4\\x=1\end{matrix}\right.\)
=>x1=-4; x2=1
\(T=x_1+2x_2=-4+2\cdot1=-2\)
=>Chọn A
Câu 9:
\(sinB=cosC=\dfrac{1}{3}\)
\(1+cot^2B=\dfrac{1}{sin^2B}\)
=>\(cot^2B=1:\left(\dfrac{1}{3}\right)^2-1=9-1=8\)
=>\(cotB=2\sqrt{2}\)
=>Chọn C
Câu 10: A
Câu 11:
Gọi OH là khoảng cách từ O đến AB
=>OH\(\perp\)AB tại H; OH=8(cm)
ΔOAB cân tại O
mà OH là đường cao
nên H là trung điểm của AB
=>\(HA=HB=\dfrac{AB}{2}=6\left(cm\right)\)
ΔOHA vuông tại H
=>\(OA^2=OH^2+HA^2\)
=>\(R=\sqrt{6^2+8^2}=10\left(cm\right)\)=1dm
=>Chọn D
Câu 1: C
Câu 2: A
Câu 3: A
Câu 4: C
Câu 5: B
Câu 6: B
Câu 7: B
Câu 1:
ĐKXĐ: $5-x\geq 0\Leftrightarrow x\leq 5$
Đáp án C
Câu 2:
$\frac{2}{\sqrt{5}+2}=\frac{2(\sqrt{5}-2)}{(\sqrt{5}+2)(\sqrt{5}-2)}=\frac{2(\sqrt{5}-2)}{5-4}=\frac{2(\sqrt{5}-2)}{1}=-4+2\sqrt{5}$
$\Rightarrow a=-4; b=2$
$\Rightarrow S=a+2b=-4+2.2=0$
Đáp án A.
Câu 3:
Để biết đường thẳng $(d): y=2x-3$ đi qua điểm nào ta chỉ cần thay hoành độ và tung độ của điểm đó xem có thỏa mãn phương trình đường thẳng $(d)$ hay không. Nếu thỏa mãn thì điểm đó thuộc đường thẳng, còn không thì ngược lại.
Ta thấy: $-3=2.0-3$ nên $(0;-3)$ là điểm thuộc $(d)$
Đáp án A.
Câu 4:
PT hoành độ giao điểm của $(d)$ và $(P)$ là:
$x^2=-2x-1$
$\Leftrightarrow x^2+2x+1=0$
$\Leftrightarrow (x+1)^2=0\Leftrightarrow x=-1$
Khi đó: $y=x^2=(-1)^2=1$
Vậy tọa độ giao điểm của 2 đths là $(-1;1)$
Đáp án C.
Câu 7: A
Câu 8: D
Câu 9: B
Câu 10: C
Câu 11: D
Câu 12: A
Câu 1: A
Câu 2: D
Câu 3: C
Câu 4: D
Câu 6: C
Câu 5:
Gọi số học sinh trường B dự thi là x(bạn)
(ĐK: \(x\in Z^+;x< 350\))
Số học sinh trường A dự thi là 350-x(bạn)
Số học sinh trường B trúng tuyển là:
\(96\%\cdot x=0,96x\left(bạn\right)\)
Số học sinh trường A trúng tuyển là:
0,97(350-x)(bạn)
Tổng số học sinh trúng tuyển là 338 bạn nên ta có:
0,96x+0,97*(350-x)=338
=>-0,01x+339,5=338
=>0,01x=339,5-338=1,5
=>x=150(nhận)
=>Chọn B
Xét số nguyên dương n thoả mãn 3n + 1, 4n+ 1 đều là các số chính phương. CMR 8n + 3 là hợp số
Do \(3n+1;4n+1\) đều là số chính phương, đặt \(\left\{{}\begin{matrix}3n+1=a^2\\4n+1=b^2\end{matrix}\right.\) (1) với a; b nguyên dương
Mà n nguyên dương \(\Rightarrow n\ge1\Rightarrow3n+1\ge3+1=4\Rightarrow a\ge2\)
Ta có: \(4a^2-b^2=4\left(3n+1\right)-\left(4n+1\right)=8n+3\)
\(\Rightarrow\left(2a-b\right)\left(2a+b\right)=8n+3\)
TH1: \(2a-b=1\)
\(\Rightarrow b=2a-1\)
Thay vào (1): \(\left\{{}\begin{matrix}3n+1=a^2\\4n+1=\left(2a-1\right)^2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}4\left(3n+1\right)=4a^2\\3\left(4n+1\right)=3\left(2a-1\right)^2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}12n+4=4a^2\\12n+3=12a^2-12a+3\end{matrix}\right.\)
Trừ vế cho vế:
\(1=4a^2-\left(12a^2-12a+3\right)\)
\(\Rightarrow2a^2-3a+1=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}a=1\\a=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\) (đều ko thỏa mãn \(a\ge2\)) => loại
TH2: \(2a-b>1\) \(\Rightarrow2a+b>2a-b>1\)
\(\Rightarrow8n+3\) có ít nhất 3 ước dương lớn hơn 1 là \(2a-b;2a+b;\left(2a-b\right)\left(2a+b\right)\) nên \(8n+3\) là hợp số (đpcm)