Tỷ lệ giưới tính ở quần thể người là 1:1 . Tuy nhiên nhiều gia đình chỉ sinh được con trai hoặc con gái . Có thể giải thích hiện tượng như thế nào?
Trong chu kì tế bào NST co xoắn và giãn xoắn khi nào? Ý nghĩa của sự co xoắn và sự giãn xoắn
Tỷ lệ giưới tính ở quần thể người là 1:1 . Tuy nhiên nhiều gia đình chỉ sinh được con trai hoặc con gái . Có thể giải thích hiện tượng như thế nào?
Trong chu kì tế bào NST co xoắn và giãn xoắn khi nào? Ý nghĩa của sự co xoắn và sự giãn xoắn
a, hiện tượng đóng xoắn:
<>nguyên phân: nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu, đóng xoắn cực đại ở kì giữa
<>giảm phân:
- giảm phân I: bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu, đóng xoắn cực đại ở kì giữa
- giảm phân II: bắt đầu đóng xoắn ở kì trung gian (kì trung gian rất ngắn, ko đáng kể), đóng xoắn cực đại ở kì đầu và kì giữa.
<>Ý nghĩa:
- Giúp những sợi tơ vô sắc, sau khi đã đính vào tâm động nhiễm sắc thể, việc kéo nhiễm sắc thể về cực của tế bào trở nên dễ dàng hơn.
- Nếu như không đóng xoắn như vậy, nhiễm sắc thể có thể bị đứt hoặc bị đan chéo vào nhau trong khi di chuyển.
- nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại của => thấy được hình thái rõ rệt của nhiễm sắc thể => phục vụ cho nghiên cứu
b, hiện tượng dãn xoắn:
<>nguyên phân: nhiễm sắc thể dãn xoắn ở kì sau và kì cuối.
ý nghĩa:
tạo điều kiện dễ dàng cho việc nhân đôi A DN, chuẩn bị cho quả trình phân chia nhân, sau đó là phân chia tế bào chất, hình thành 2 tế bào mới.
hiện tượng dãn xoắn cũng giúp việc nhân đôi cromatit cua nhiễm sắc thể (kì trung gian) dễ dàng hơn => chuẩn bị cho quá trình nguyên phân tiếp theo.
giảm phân I: không có hiện tượng dãn xoắn (vì sẽ bước nhanh sang giảm phân 2)
giảm phân II: không có hiện tượng dãn xoắn, các nhiễm sắc thể đóng xoắn, nằm gọn trong nhân của tế bào con mới được tạo ra.
Dạng tài nguyên nào sẽ được sử dụng trong tương lai? Vì sao?
Các dạng năng lượng có thể sử dụng trong tương lai : năng lượng mặt trời , năng lượng gió , năng lượng nước ,...
- Vì các năng lượng này sạch , an toàn, tiết kiệm và thân thiện với môi trường.
tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh khác nhau như thế nào? Cho VD
a)Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào có vai trò quan trọng nhất?Vì sao?
b) giữa các sinh vật khác loài có những mối quan hệ nào?
-quan hệ cạnh tranh là thường gặp
- giữa các loài sinh vật khác loài là : cộng sinh, hội sinh, cạnh tranh kí sinh nửa kí sinh, sinh vật ăn sinh vật khác. Ngoài ra còn một cái ít gặp mà SGK không có là quan hệ hoại sinh( kí sinh rồi tiêu diệt cơ thể sinh vật)
Quan hệ cạnh tranh là mối quan hệ quan trong nhất. Vì nó loại bỏ các cá thể yếu, cạnh trạnh kém, giữ lại cá thể khỏe mạnh. Đảm bảo cho số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần xã ở mức độ phù hợp
Kết thúc quá trình giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:
A. Lưỡng bội ở trạng thái kép
B. Đơn bội ở trạng thái đơn
C. Lưỡng bội ở trạng thái đơn
D. Đơn bội ở trạng thái kép
B. Đơn Bội Ở trạng thái đơn ( vì tế bào mẹ 2n sau khi kết thúc 2 lần giảm phân cho ra 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n )
Bài 1: Ở lúa, tính trạng thân cao(A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài (D), hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập.
Cho thứ lúa dị hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử về thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn. Không vẽ sơ đồ lai. Hãy xác định:
a. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1?
b. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1?
Số loại và tỉ lệ phân li số gen của F1
-Kiểu gen của P: AaBbDd (cao,muộn,dài) . AABbdd (cao,muộn,tròn)
-Số kiểu gen ở F1 : 12
Tỉ lệ kiểu gen ở F1: (1:1) (1:2:1) (1:1) = 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1
Số loại và tỉ lệ phân li ở hình F1:
- Số loại kiểu hình ở F1: 4
- Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1: (1) (3:1) (1:1) = 3:3:1:1
a) - cây xanh - sâu - chim - rắn - vi khuẩn
- cây xanh - sâu - ếch - rắn - vi khuẩn
- cây xanh - dê - hổ - vi khuẩn
- cây xanh - thỏ - rắn - vi khuẩn
- cây xanh - thỏ - hổ - vi khuẩn
b) lười quá e tự vẽ nhé!
c)
cây xanh - sinh vật sản xuất
sâu, thỏ, dê - sinh vật tiêu thụ bậc 1
chim, ếch - sinh vật tiêu thụ bậc 2
hổ, rắn - sinh vật tiêu thụ bậc 3
vi khuẩn - sinh vật tiêu thụ bậc 4
Cho VD về chuỗi thức ăn có 4, 5 mắt xích.
Cho VD về lưới thức ăn có 4, 5 mắt xích.
Cho VD về chuỗi thức ăn có 4, 5 mắt xích.
Chuỗi thức ăn được mở đầu bằng cây xanh, sau đến động vật ăn thực vật và tiếp nữa là các loài động vật ăn động vật.
Ví dụ: Cây ngô -» sâu ăn lá ngô —> nhái —> rắn hổ mang —» diều hâu.
Cho VD về lưới thức ăn có 4, 5 mắt xích
Chuỗi thức ăn mở đầu bằng chất hữu cơ bị phân giải, sau đến các loài động vật ăn thịt.
Ví dụ: Lá, cành cây khô —» mối -» nhện —> thằn lằn.
Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho hai cây P giao phấn với nhau thu đc F1 gồm 896 cây, trong đó có 112 cây hoa đỏ, thân thấp 113 cây hoa trắng, thân thấp.
Biện luận và viết SĐL từ P đến F1
Huyền Nguyến ThịTrần Thị Bích TrâmNhật Linhvõ phạm thảo nguyên Nguyễn Ngô Minh Trí bn giúp mk bài này với! Thanks!!!
Ở thực vật , gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng . Người ta lai hoa đỏ và hoa trắng với nhau đc F1 có 1001 cây hoa đỏ và 1000 cây hoa trắng. Cho các cơ thể F1 giao phấn với nhau đc F2 thống kê kết quả của cả quần thể có tỉ lệ 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ .
a. Hãy biện luận và viết SĐL từ P đến F2 ?
b. Nếu cho các cây ở F2 tự thụ phấn bắt buộc thì kết quả F3 sẽ ntn?
a. Cây hoa đỏ có KG: AA và Aa
Cây hoa trắng có KG: aa
hoa đỏ x hoa trắng \(\rightarrow\) F1 có tỷ lệ KH: 1 đỏ: 1 trắng đây là kết quả của phép lai phân tích \(\rightarrow\) kiểu gen của hoa đỏ ở P là: Aa
Phép lai:
P: Aa x aa
F1: KG: 1 Aa : 1 aa
KH: 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
- F1 có hai kiểu gen Aa và aa khi giao phấn với nhau có các phép lai:
+ \(\frac{1}{4}\)(Aa x Aa) \(\rightarrow\) \(\frac{1}{16}\)AA :\(\frac{2}{16}\) Aa : \(\frac{1}{16}\)aa
+ \(\frac{1}{2}\)(Aa x aa) \(\rightarrow\) \(\frac{1}{4}\)Aa : \(\frac{1}{4}\)aa
+ \(\frac{1}{4}\)(aa x aa) \(\rightarrow\) \(\frac{1}{16}\)aa
Kết quả ở F2 là: KG: \(\frac{1}{16}\)AA : \(\frac{6}{16}\)Aa : \(\frac{9}{16}\)aa
KH: 7 đỏ : 9 trắng
b. Khi cho F2 tự thụ ta có các phép lai sau:
\(\frac{1}{16}\)(AA x AA) \(\rightarrow\) \(\frac{1}{16}\)AA
\(\frac{6}{16}\)(Aa x Aa) \(\rightarrow\) \(\frac{6}{16}\)(\(\frac{1}{4}\)AA : \(\frac{2}{4}\)Aa : \(\frac{1}{4}\)aa) \(\rightarrow\) \(\frac{6}{64}\)AA : \(\frac{12}{64}\)Aa : \(\frac{6}{64}\)aa
\(\frac{9}{16}\)(aa : aa) \(\rightarrow\)\(\frac{9}{16}\)aa
Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F3 là: (\(\frac{1}{16}\) + \(\frac{6}{64}\)) AA : \(\frac{12}{64}\)Aa : (\(\frac{6}{64}\)+ \(\frac{9}{16}\))aa
= \(\frac{10}{64}\)AA : \(\frac{12}{64}\)Aa : \(\frac{42}{64}\)aa
Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F3: 22 đỏ : 42 trắng