Theo ĐLBTKL ta có:
\(m_A+m_{O_2}=m_{NO_2}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow m_{O_2}=46.\frac{6,72}{22,4}+8,1-5,1=16,8\left(g\right)\)
ĐLBTKL : mA + mO2 = mNO2 + mH2O
=> mO2 = mNO2 + mH2O - mA = 16.8g
Theo ĐLBTKL ta có:
\(m_A+m_{O_2}=m_{NO_2}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow m_{O_2}=46.\frac{6,72}{22,4}+8,1-5,1=16,8\left(g\right)\)
ĐLBTKL : mA + mO2 = mNO2 + mH2O
=> mO2 = mNO2 + mH2O - mA = 16.8g
Đốt cháy hoàn toàn 22g muối sunfua của kim loại M (có CTHH MS) bằng 1 lượng oxi dư đến phản ứng hoàn toàn thu được oxit A và khí B. Để khử hoàn toàn oxit A trên cần dùng 8,6 l khí hidro (đktc). Xác định CTHH của muối sunfua đã dùng ?
Đốt cháy hoàn toàn 23g hợp chất A cần 33,6 lít oxi (đ.k.t.c) và thu được thể tích \(CO_2\) bằng 2/3 thể tích hơi nước. Xác định CTHH của A. Biết rằng tỉ khối hơi của A si với khí oxi là 1,4375
Cho Nhôm tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl). Sau phản ứng thu được muối nhôm clorua (AlCl₃) và 3,36 lít khí hiđro (H₂) (đktc).
a) Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng.
b) Đốt cháy hoàn toàn lượng khí hiđro (H₂) sinh ra ở phản ứng trên thì thể thích không khí (đktc) cần dùng là bao nhiêu? Biết oxi chiếm khoảng 21% thể tích không khí.
1. Trong bình đốt khí người ta dung tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm60 cm3 gồm khí hiđro và khí oxi.
a) Sau phản ứng còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu cm3?
b) Tính thể tích và khối lượng hơi nước thu được? (Biết các thể tích khí và hơi đo ở đktc).
2. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A gồm oxit của Đồng (II) và Sắt (III) cần vừa đủ 25,55 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Nếu đem hỗn hợp A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua, trong điều kiện thí nghiệm thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trong ống sứ?
VD2:Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nhôm (Al) trong bình chứa khí O2.
(a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
(b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng.
(c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở trên.
đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí \(O_2\) ở đktc theo sơ đò phản ứng sau
P+\(O_2\rightarrow P_2O_5\)
a.sau phản ứng chất nào còn dư và nếu dư thì với khối lượng bao nhiêu
b.tính khối lượng sản phẩm thu được
Đốt cháy hoàn toàn một mẩu kim loại sắt trong lọ chứa 0,896 lít khí oxi (đktc) thì thu được được oxit sắt từ.
a. Tính khối lượng kim loại sắt đã phản ứng
b.Tính khối lượng oxit sắt từ thu được
Cho biết : Fe = 56 , O = 16
Đốt cháy hoàn toàn 16,8g sắt trong bình chứa khí O2 thu được oxit sắt từ (fe3O4) a) tính thể tích khí 02(ở đktc) đã tham gia phản ứng trên b) tính khối lượng fe3O4 thu được
đốt cháy hoàn toàn 25,2 gam sắt trong bình chứa khí \(O_2\) tạo ra \(Fe_2O_3\)
a.hãy viết phương trình phản ứng xảy ra
b.tính thể tích \(O_2\)(ở đktc) đã tham gia phản ứng trên
c.tính khối lượng \(KCLO_3\) cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí \(O_2\)(ở đktc) bằng với thể tích khí \(O_2\) đã sử dụng ở phản ứng trên. biết sơ đồ pưph:KCLO\(_3\)\(\rightarrow KCL+O_2\)