a) mHCl = \(\frac{200.10\%}{100\%}\) = 20 g
b) 500 ml = 0,5 l
nHCl = 3.0,5 = 1,5 mol
mHCl = 1,5.36,5 = 54,75 g
a) mHCl = \(\frac{200.10\%}{100\%}\) = 20 g
b) 500 ml = 0,5 l
nHCl = 3.0,5 = 1,5 mol
mHCl = 1,5.36,5 = 54,75 g
Tính khối lượng chất tan trong mỗi trường hợp sau : a. 200 gam dung dịch HCL 7,3% b. 500ml dung dịch NaOH 1M c. 200ml dung dịch CuSO4 1,5M d.Xác định khối lượng CuSO4. 5H2O cần để khi hoà tan vào 375 gam Nước thì được dung dịch FeSO4 4%
Cho 5,6g Sắt tác dụng với 200g dung dịch HCL a) Tính khối lượng muối thu được b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam fe trong dung dịch HCl 20% a, Tính thể tích H2 đktc b, tính khối lượng dung dịch HCL cần dùng c, tính khối lượng muối FeCl2 thu được
cho 10,8 Al tác dụng với dung dịch HCL 10,95%(vừa đủ) a)tính thể tích khí thoát ra (đktc) b)tính khối lượng dung dịch HCL c)tính nồng độ % của chất có trong dung dich sau khi phản ứng kết thúc
hòa tan hoàn toàn 14g CuO, MgO vào 500ml dung dịch HCl 1M được dung dịch A. Khối lượng muối trong dung dịch A là bao nhiêu gam?
Cho 6,5g kẽm tác dụng vừa hết với 200g dung dịch HCl :
a) Tính thể tích khí H2 (đktc) và khối lượng muối thu được.
b) Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng.
c) Cho lượng khí hiđro ở trên tác dụng với 3,36 lít oxi (đktc) thì thu được bao nhiêu gam nước?
Hòa tan 13g kẽm vào 200g dung dịch HCl. Tính khối lượng dung dịch muối sau phản ứng.
Hòa tan hết 11,2g Fe cần vừa đủ 200g dung dịch HCL. a, tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc. b, tính C% của dung dịch HCl cần dùng .c, tính C% của dung dịch sau phản ứng.
Cho 8,1g nhôm phản ứng với 500ml dung dịch chứa axit clohidric ( HCl ) vừa đủ a) Viết phương trình hóa học b) Tính khối lượng muối nhôm clorua và thể tích ra ở điều kiện tiêu chuẩn c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã phản ứng