Lời giải:
a) \(5:(x+3)=\frac{5}{x+3}\)
b) \((a+25):7=\frac{a+25}{7}\)
a) 5:(x+3)=\(\dfrac{5}{x+3}\)
b) (a+25) :7=\(\dfrac{a+25}{7}\)
a) 5:(x+3) =\(\dfrac{5}{x+3}\)
b) (a+25):7 =\(\dfrac{a+25}{7}\)
Lời giải:
a) \(5:(x+3)=\frac{5}{x+3}\)
b) \((a+25):7=\frac{a+25}{7}\)
a) 5:(x+3)=\(\dfrac{5}{x+3}\)
b) (a+25) :7=\(\dfrac{a+25}{7}\)
a) 5:(x+3) =\(\dfrac{5}{x+3}\)
b) (a+25):7 =\(\dfrac{a+25}{7}\)
2. Hãy biểu diễn đa thức 3x-y dưới dạng mẫu số lần lượt là:
a)7; b)x; c) 9x+y; d)3x-y;
Biến đổi mỗi phân thức sau thành một phân thúc bằng nó và có tử thức là đa thức A cho trước :
a) \(\dfrac{4x+3}{x^2-5},A=12x^2+9x\)
b) \(\dfrac{8x^2-8x+2}{\left(4x-2\right)\left(15-x\right)},A=1-2x\)
Dùng tính chất cơ bản của phân thức để biến đổi mỗi cặp phân thức sau thành một cặp phân thức bằng nó và có cùng tử thức :
a) \(\dfrac{3}{x+2}\) và \(\dfrac{x-1}{5x}\)
b) \(\dfrac{x+5}{4x}\) và \(\dfrac{x^2-25}{2x+3}\)
dùng tc cơ bản của phân thức hãy viết mỗi phân thức sau dưới dạng phân thức có mẫu số là 12\(^{x^2}\)y
A;1\(\dfrac{1}{6^{ }x^2}\) B; \(\dfrac{5}{3xy}\) C;\(\dfrac{7x}{4y}\) \(\dfrac{5}{12x}\)
Tìm đa thức A trong mỗi đẳng thức sau:
a, (52-13x+6):A = (5x-3):(2x+5)
b, (x2-3x):(2x2-7x+3) = (x2+4x):A
Tìm một phân thức mới có tử thức là đa thức 1-2x và có giá trị bằng phân thức 12x^2-12x+3/(6x-3)(5-x),x khác 2,x khác 5
Hãy viết phân thức \(\dfrac{3}{x-2}\)dưới dạng phân thức có mẫu số lần lượt là:
a/ x2-2x
b/ x2- 4
c/ 6- 3x
d/ (x-2)2
Điền đa thức thích hợp vào mỗi chỗ trống trong các đẳng thức sau :
a) \(\dfrac{x^3+x^2}{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}=\dfrac{.....}{x-1}\)
b) \(\dfrac{5\left(x+y\right)}{2}=\dfrac{5x^2-5y^2}{.........}\)
Dùng tính chất cơ bảm của phân thức, hãy điền một đa thức thích hợp vào các chỗ trống trong mỗi đẳng thức sau :
a) \(\dfrac{x-x^2}{5x^2-5}=\dfrac{x}{.........}\)
b) \(\dfrac{x^2+8}{2x-1}=\dfrac{3x^3+25x}{..........}\)
c) \(\dfrac{............}{x-y}=\dfrac{3x^2-3xy}{3\left(y-x\right)^2}\)
d) \(\dfrac{-x^2+2xy-y^2}{x+y}=\dfrac{.........}{y^2-x^2}\)