Tính giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=3x+\dfrac{4}{x^2}\)trên khoảng \(\left(0;+\infty\right)\).
Tính giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=3x+\dfrac{4}{x^2}\)trên khoảng \(\left(0;+\infty\right)\).
Ta có \(y'=3-\dfrac{8}{x^3}\).
\(y'=0\Leftrightarrow3-\dfrac{8}{x^3}=0\Leftrightarrow x=\dfrac{2}{\sqrt[3]{3}}\Rightarrow y=\dfrac{9}{\sqrt[3]{3}}=3\sqrt[3]{9}.\)
Vậy min \(y=3\sqrt[3]{9}\).
\(P=\dfrac{\sqrt{x-1}}{x}\) Tìm GTNN của P.
Các bạn giải jùm mik vs :
(3x-1/2)(3x+1/2) mik biết là bằng (3x-1/2) zồi nhưng mà mik ko bit cách giải
Các bạn mik ấn lộn Toán 8 thành Toán 10 mog các ban thog cảm
Tìm tất cả các số thực k sao cho BĐT sau đúng với mọi số thực không âm a,b,c
\(ab+bc+ca\le\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{3}+k.max\left\{\left(a-b\right)^2,\left(b-c\right)^2,\left(c-a\right)^2\right\}\le a^2+b^2+c^2\)
Câu hỏi hay luôn:))
Không mất tính tổng quát giả sử \(a\ge b\ge c\). Khi đó \(max\left\{\left(a-b\right)^2,\left(b-c\right)^2,\left(c-a\right)^2\right\}=\left(a-c\right)^2\)
Như vậy, ta sẽ tìm k sao cho \(ab+bc+ca\le\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{3}+k\left(a-c\right)^2\le a^2+b^2+c^2\)
Cho c = 0, a = 2b ta được \(\dfrac{-1}{4}\le k\le\dfrac{1}{2}\). Ta sẽ C/m \(ab+bc+ca\le\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{3}+k\left(a-c\right)^2\le a^2+b^2+c^2\) với mọi \(\dfrac{-1}{4}\le k\le\dfrac{1}{2}\)
Ta có:
\(ab+bc+ca\le\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{3}+k\left(a-c\right)^2\Leftrightarrow\left(k+\dfrac{1}{4}\right)\left(a-c\right)^2+\dfrac{1}{12}\left(a+c-2b\right)^2\ge0\)
Nên BĐT đầu tiên đúng. Đồng thời:
\(\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{3}+k\left(a-c\right)^2\le a^2+b^2+c^2\Leftrightarrow\left(\dfrac{1}{2}-k\right)\left(a-c\right)^2+\dfrac{1}{6}\left(a+c-2b\right)^2\ge0\)
Nên BĐT thứ 2 cũng đúng
Cho x;y là các số thực dương sao cho \(2x+y\) và \(2y+x\) khác 2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
\(P=\dfrac{\left(2x^2+y\right)\left(4x+y^2\right)}{\left(2x+y-2\right)^2}+\dfrac{\left(2y^2+x\right)\left(4y+x^2\right)}{\left(x+2y-2\right)^2}-3\left(x+y\right)\)
Ace Legona,Songoku hai bn giúp mk nha
Bài này là bài thi vào lớp 10 hả
Dễ thôi
Ta sẽ C/m:
\(\dfrac{\left(2x^2+y\right)\left(4x+y^2\right)}{\left(2x+y-2\right)^2}\ge2x+y-\dfrac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow\left(2xy-6x-3y+2\right)^2\ge0\) ( đúng )
C/m tương tự ta được: \(P\ge-1\). Vậy GTNN của P là -1 khi \(x=y=\dfrac{9+\sqrt{65}}{4}\) hoặc \(x=y=\dfrac{9-\sqrt{65}}{4}\)
CMR trong mọi tam giác , ta có
\(a^2+b^2+c^2\ge\dfrac{36}{35}\left(p^2+\dfrac{abc}{p}\right)\) với p là nửa chu vi
\(BĐT\Leftrightarrow35\left(a^2+b^2+c^2\right)\ge9\left(a+b+c\right)^2+\dfrac{72abc}{a+b+c}\)
Theo hệ quả của bất đẳng thức Cauchy
\(\Rightarrow3\left(a^2+b^2+c^2\right)\ge\left(a+b+c\right)^2\)
\(\Rightarrow35\left(a^2+b^2+c^2\right)\ge9\left(a+b+c\right)^2+8\left(a^2+b^2+c^2\right)\)
Cần chứng minh rằng \(8\left(a^2+b^2+c^2\right)\ge\dfrac{72abc}{a+b+c}\)
\(\Leftrightarrow\left(a^2+b^2+c^2\right)\left(a+b+c\right)\ge9abc\)
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy
\(\Rightarrow\left(a^2+b^2+c^2\right)\left(a+b+c\right)\ge3\sqrt[3]{a^2b^2c^2}.3\sqrt[3]{abc}=9abc\left(đpcm\right)\)
Vậy \(8\left(a^2+b^2+c^2\right)\ge\dfrac{72abc}{a+b+c}\) \(\Rightarrow9\left(a+b+c\right)^2+8\left(a^2+b^2+c^2\right)\ge9\left(a+b+c\right)^2+\dfrac{72abc}{a+b+c}\)
\(\Rightarrow\)\(35\left(a^2+b^2+c^2\right)\ge9\left(a+b+c\right)^2+\dfrac{72abc}{a+b+c}\) ( đpcm )
mấy bạn giú mình bài này với, chỉ biiết nhân \(\sqrt{2}\) cho 2 vế còn lại không biết biến đổi sao nữa
cho 3 số thực a,b,c dương: cmr :
\(\sqrt{a^2+b^2}\) + \(\sqrt{b^2+c^2}\) + \(\sqrt{c^2+a^2}\) >= \(\sqrt{2}\) (a+b+c)
(>= lớn hơn hoặc bằng)
http://k2pi.net.vn/...sqrt-a-2-b-2-sqrt-b-2-c-2-sqrt-c-2-a-2-3-sqrt-2-le-2-sqrt-2-a-b-c
chi phi san xuat ban x cuon tap chi duoc cho boi cong thuc được cho bởi 2 C= ( x ) 0, 0001x − 0, 2 x + 10000 C(x) được tính theo đơn vị là vạn đồng. Chi phí phát hành cho mỗi cuốn là 4 nghìn đồng. 10. a)Tính tổng ... a)Chứng minh rằng số tiền lãi khi in x cuốn tạp chí là 2 L( x) = −0, 0001x + 1, 8 x − 1000 b)Hỏi in bao nhiêu cuốn thì có lãi?
Bài 1: Hiệu của hai số dương là 22. Biết số này gấp đôi số kia. Tìm hai số dương?
Bài 2: Phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn? Vì sao?
A. \(\dfrac{x}{5}=0\) B. \(\dfrac{5}{x}=0\)
C. \(x+x^2=0\) D. \(0x+5=0\)
Bài 3: Cho a.b.c=1 và \(a+b+c>\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\) . Chứng minh rằng: \(\left(a-1\right).\left(b-1\right).\left(c-1\right)>0\)
Bài 4: Hai lớp 9A và 9B có 80 học sinh. Trong đợt góp sách ủng hộ mỗi em lớp 9A góp 2 quyển và mỗi em lớp 9B góp 3 quyển nên cả hai lớp góp được 198 quyển. Tìm số học sinh mỗi lớp.
Bài 5: Tìm giá trị nhỏ nhất: \(\dfrac{27-12x}{x^2+9}\)
Bài 6: Cho 2 số a và b thỏa mãn: \(a\ge1,b\ge1.\) Chứng minh : \(\dfrac{1}{1+a^2}+\dfrac{1}{1+b^2}\ge\dfrac{2}{1+ab}\)
Bài 7: Chứng minh rằng: \(a^4+b^4+c^4+d^4\ge4abcd\)
Bài 1:
Gọi số thứ nhất là x (x \(\in\) R)
Gọi số thứ hai là 2x
Theo bài ra, ta có: hiệu của hai số là 22
=> x - 2x = 22
=> -x = 22
=> x = -22
hay 2x - x = 22 => x = 22
Vì số thứ hai gấp đôi số thứ nhất và hai số phải là số dương nên số thứ hai là 2.22 = 44.
Vậy số thứ nhất là 22, số thứ hai là 44.
Bài 4:
Gọi số học sinh lớp 9A và 9B lần lượt là x và y (x>0) (y>0)
Vì tổng số học sinh mỗi lớp là 80 học sinh nên ta có pt : x + y = 80 (h/s) (1)
Vì mỗi em lớp 9A góp 2 quyển và mỗi em 9B góp 3 quyển nên cả hai lớp góp được 198 quyển, nên ta có pt:
2x + 3y = 198 (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình :
x + y= 802
x + 3y = 198
Giải hệ ta được số học sinh lớp 9a là 42 học sinh; 9b là 38 học sinh.
Cho a,b,c dương và tổng a, b, c là 3 .
Tìm MinA = \(\dfrac{1}{\sqrt[3]{a+7b}}+\dfrac{1}{\sqrt[3]{b+7c}}+\dfrac{1}{\sqrt[3]{c+7a}}\)
Áp dụng BĐT Côsi-Shaw ta có :
\(A=\dfrac{1}{\sqrt[3]{a+7b}}+\dfrac{1}{\sqrt[3]{b+7c}}+\dfrac{1}{\sqrt[3]{c+7a}}\ge\dfrac{9}{\sqrt[3]{a+7b}+\sqrt[3]{b+7c}+\sqrt[3]{c+7a}}\)
Đặt \(B=\sqrt[3]{a+7b}+\sqrt[3]{b+7c}+\sqrt[3]{c+7a}\)
Ta sẽ có : \(\dfrac{9}{B}\)
Mà : \(\dfrac{9}{B}\) đạt GTNN khi B lớn nhất .
Áp dụng BĐT Cô si , ta có :
\(\sqrt[3]{\left(a+7b\right).8.8}\le\dfrac{a+7b+8+8}{3}\) ( 1 )
Tương tự , ta có :
\(\sqrt[3]{\left(b+7c\right).8.8}\le\dfrac{b+7c+8+8}{3}\left(2\right)\)
\(\sqrt[3]{\left(c+7a\right).8.8}\le\dfrac{c+7a+8+8}{3}\) \(\left(3\right)\)
Cộng từng vế của \(\left(1\right),\left(2\right),\left(3\right)\) ta có :
\(4.\left(\sqrt[3]{a+7b}+\sqrt[3]{b+7c}+\sqrt[3]{c+7a}\right)\le\dfrac{8}{3}\left(a+b+c\right)+16\)
\(\Leftrightarrow4B\le24\)
\(\Leftrightarrow B\le6\)
Vậy \(Max_B=6\) \(\Leftrightarrow Min_A=\dfrac{9}{6}=\dfrac{3}{2}\)
Dấu " = " xảy ra khi \(a=b=c=1.\)
Sai thôi nha
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy - Schwarz
\(\Rightarrow A\ge3\sqrt[3]{\dfrac{1}{\sqrt[3]{\left(a+7b\right)\left(b+7c\right)\left(c+7a\right)}}}\) (1)
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy - Schwarz
\(\Rightarrow\sqrt[3]{\left(a+7b\right)\left(b+7c\right)\left(c+7a\right)}\le\dfrac{8\left(a+b+c\right)}{3}=8\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{\sqrt[3]{\left(a+7b\right)\left(b+7c\right)\left(c+7a\right)}}\ge\dfrac{1}{8}\)
\(\Rightarrow3\sqrt[3]{\dfrac{1}{\sqrt[3]{\left(a+7b\right)\left(b+7c\right)\left(c+7a\right)}}}\ge3\sqrt[3]{\dfrac{1}{8}}=\dfrac{3}{2}\) (2)
Từ (1) và (2)
\(\Rightarrow A\ge\dfrac{3}{2}\)
\(\Rightarrow A_{min}=\dfrac{3}{2}\)
Dấu " = " xảy ra khi \(a=b=c=1\)