Nhiệt phân hoàn toàn a gam KMnO4 để thu khí O2 ( thí nghiệm 1).Cho b gam kẽm phản ứng với dung dịch HCl dư để thu khí H2 ( thí nghiệm 2 ). Trộn )2 ở tn1 với H2 ở tn 2 thì thu được hỗn hợp nổ lớn nhất . Tính a/b
Nhiệt phân hoàn toàn a gam KMnO4 để thu khí O2 ( thí nghiệm 1).Cho b gam kẽm phản ứng với dung dịch HCl dư để thu khí H2 ( thí nghiệm 2 ). Trộn )2 ở tn1 với H2 ở tn 2 thì thu được hỗn hợp nổ lớn nhất . Tính a/b
Dẫn từ từ khí CO2 dư đi qua ống sớ nung nóng chứa m gam một oxit sắt. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí thoát ra cho vào 1 lít dung dịch NaOH 1M (d = 1.0262 g/ml) thu được dung dịch chứa 2 muối với tổng nồng độ là 6,47%. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn FexOy bằng dd H2SO4 loãng dư, cô cạn dd sau pứ thu được 103,5 gam muối khan. Xđịnh m và công thức oxit săt.
https://vn.answers.yahoo.com/question/index?qid=20130922030212AAhmlFi
gọi n(CO) = n(CO2) = x
n(NaOH) = 1 mol
Ta có:
n(Na2CO3) = 1 - x (mol)
n(NaHCO3) = 2x - 1 (mol)
m(dd) = 1000.1,0262 + 44x = 1026,2 + 44x (g)
Ta có:
(1 - x).106 + (2x - 1).84 = 6,47%(1026,2 + 44x) => x ~ 0,75 mol
n(O) = n(CO) = n(CO2) = 0,75 mol => n(FexOy) = 0,75/y
FexOy ------------> Fex(SO4)y
0,75/y-------------------0,75/y
=> M(Fex(SO4)y) = 103,5/(0,75/y) = 138y
với y = 1 => M = 138 (loại vì M(FeSO4) = 152)
với y = 3 => M = 414 (loại vì M(Fe2(SO4)3 = 400)
với y = 4 => M = 552 = M(Fe3(SO4)4)
=> ct của oxit sắt là Fe3O4
m = 232.(0,75/4) = 43,5g
Ms hỏi một người! Anh tham khảo nha!
Cho 4.8g Mg vào dd chứa 40g Fe2(SO4)3 thu được m(g) chất rắn . Tính m =?
Chú ý: Khi kim loại tác dụng với muối sắt (III) thì sẽ không giống như các trường hợp mà các em đã được học là KL + Muối \(\rightarrow\)KL mới + Muối mới.
Khi kim loại như Mg, Al, Zn tác dụng với muối sắt (III) thì sẽ xẩy ra các phản ứng như sau:
Đầu tiên muối sắt (III) --> muối sắt (II)
Mg + Fe2(SO4)3 \(\rightarrow\) MgSO4 + 2FeSO4
Nếu kim loại vẫn dư thì Muối sắt (II) --> Kim loại Fe
Mg + FeSO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + Fe\(\downarrow\)
Hướng dẫn giải
nMg=0,2mol, nFe2(SO4)3=0,1mol
Mg + Fe2(SO4)3 \(\rightarrow\) MgSO4 + 2FeSO4
0,1.............0,1....................0,1,,,,,,,,,,,,0,2
Mg + FeSO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + Fe\(\downarrow\)
0,1........0,1...........0,1..........0,1
Vậy mFe=0,1.56=5,6gam
m(g) chất rắn chắc là Fe á
nMg= = 0.2mol
nFe2(SO4)3= mol
ta có pt: 3Mg + Fe2(SO4)3 3MgSO4 + 2Fe (1)
tpt: 3mol.... 1 mol
tđb: 0.2mol......0.1mol
tỉ lệ:
Vậy Mg p.ung hết, Fe2(SO4) dư. Tính theo Mg
Từ (1) tính theo Mg
mFe= 0,133.56= 7,448(g)
Còn lại Fe2(SO4)3 dư thì bạn tự tính cx dựa theo pt (1) và tính số mol của nó thì lấy số mol bân đầu trừ đi số mol sau khi tính theo Mg
Trộn 150 gam dung dịch NaOH 10% vào 460 gam dung dịch NaOH x% để tạo thành dung dịch 6%. x có giá trị là bao nhiêu?
m dd sau trộn = 150 + 460 = 610 g.
mNaOH sau trộn = 150. 10% + 460.x% = 15 + 4,6x (g)
Ta có 15 + 4,6 x = 610. 6% => x \(\approx\)4,7%
trong 1,5 kg Cu có bao nhiêm gam electron? Cho biết 1 mol nguyên tử Cu có khối lượng bằng 63,546 gam, một nguyên tử đồng có 29 electron
1 nguyên tử Cu có khối lượng = 63,546 x 1,6605. 10-24 = 1,055.10-22g.
=> trong 1,5 kg Cu có 1,5. 1000 : (1,055.10-22) = 1,42.1025 nguyên tử Cu
=> KL electron trong 1,5 kg Cu là 29. 9,1095. 10-28 . 1,42. 1025 = 0,3755g
Câu hỏi hay và khó :D
Bạn nào trả lời chính xác mình xin tặng 2 GP.
Đề bài như sau :
X thuộc chu kì 4, Y thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. \(I_i\) là năng lượng ion hóa thứ i của một nguyên tử. Thực nghiệm cho biết tỉ số \(\dfrac{I_{k+1}}{I_k}\)của X và Y như sau :
\(\dfrac{I_{k+1}}{I_k}\) | \(\dfrac{I_2}{I_1}\) | \(\dfrac{I_3}{I_2}\) | \(\dfrac{I_4}{I_3}\) | \(\dfrac{I_5}{I_4}\) | \(\dfrac{I_6}{I_5}\) |
X | 1,94 | 4,31 | 1,31 | 1,26 | 1,30 |
Y | 2,17 | 1,96 | 1,35 | 6,08 | 1,25 |
Hãy lập luận để xác định X và Y ?
Dễ thấy :
Với X , từ I2 lên I3 tăng đột ngột , vậy ion \(X^{2+}\) có cấu hình của một khí hiếm nên :
\(X:\left[Ar\right]4s^2\left(Ca\right)\)
Với Y , từ I4 lên I5 tăng đột ngột , vậy ion \(I^{4+}\)có cấu hình của một khí hiếm nên :
\(Y:\left[He\right]2s^22p^2\left(C\right)\)
Vậy ...
P/s : bài này mk có lm rồi :D
thính cho mấy bạn COPIER à Đề Thi Môn Hóa 10 Kỳ Thi Olympic Truyền Thống 30/4 - Khoaluan.vn
Xin đính chính
cái bài lúc nãy mk ko copy j hết
bài đó mk lm rồi === mk down đáp án mạng về
bảo sao ko giống == nhìu ng ko bt j hết nên cứ nghĩ copy
======== KO HỈU NỔI
Hai loại nguyên tử X và Y tạo được với nhau 2 phân tử XY3 và X2Y4. Trong hai phân tử đó thì :
- số hạt không mang điện của phân tử này gấp 2 lần số hạt không mang điện của phân tử kia.
-số hạt mang điện của phân tử này gấp 1.8 lần số hạt mang điện của phân tử kia.
Xác định công thức 2 phân tử đã cho
Đốt cháy 12cm3 1CHA trong 60cm3 O2 (lấy dư). Sau khi làm lạnh tạo ngưng tụ đưa về điều kiện ban đầu thì thể tích còn lại là 48cm3, trong đó 24cm3 được hấp thụ bởi dung dịch KOH dư. Còn lại bị hấp thụ bởi Photpho. Tìm công thức phân tử của A (các thể tích cùng nhiệt độ và áp suất)
(Ghi câu hỏi có sai sót xin bỏ qua và giúp mình)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ba kim loại sắt nhôm đồng trong không khí thu được 5.96 gam ba oxit. Hòa tan hết hỗn hợp ba oxit trên trong dung dịch HCl 2M thì V dung Dịch HCl cần là bao nhiêu?(giúp với)
Hình như đề thiếu khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu.
Một hỗn hợp A gồm Al và Mg. Hòa tan m gam A trong dd HCl dư thu được 10,08l khí H2 (đktc). Nếu cũng hòa tan m gam A trong dd NaOH thấy còn lại 3,6g kim loại ko tan. Tính m?
Thí nghiệm 2: Hòa tan trong NaOH
Do Al tan còn Mg không tan trong NaOH. Nên 3,6 gam kim loại là Mg.
Thí nghiệm 1. Hòa ta trong HCl
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 (1)
0,15 0,15
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) AlCl3 + 3H2 (2)
0,2 0,3
Do \(\Sigma H_2=0,45mol\Rightarrow n_{H2\left(2\right)}=0,45-0,15=0,3mol\)
\(\Rightarrow n_{Al}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m=m_{Al}+m_{Mg}=9gam\)
Thí nghiệm 2: Lượng kim loại không tan là Mg, từ đây có khối lượng Mg suy ra được số mol
Quay lại thí nghiệm 1: Từ số mol Mg suy ra được lượng H2 thoát ra từ kim loại Mg. Suy ra lượng H2 ở Al. sau đó tính được lần lượt số mol và khối lượng Al
=> m = mMg + mAl